1
日およそ3.7
時間。
これは
ある会社が
調査した1
日の“
耳のすきま
時間”(
耳が
空いていて
何かを
聴ける時間)の
平均です。
Đây là thời gian trung bình rảnh tai trong một ngày thời gian mà tai rảnh rỗi và có thể nghe điều gì đó do một công ty khảo sát.
ワイヤレスイヤホンやアプリの
進化によって、
通勤・
通学などの
移動中、
家事や
運動の
合間にも
音楽や
本の
朗読などを
聴けるようになりました。
Nhờ sự phát triển của tai nghe không dây và các ứng dụng, chúng ta có thể nghe nhạc hoặc sách nói trong lúc di chuyển như đi làm, đi học, cũng như trong lúc làm việc nhà hoặc tập thể dục.
中には「3
倍速で
朗読を
再生する」という
人も…。
Có người thậm chí còn phát lại phần đọc thành tiếng với tốc độ gấp 3 lần...
音声メディアの
サービスの
多様化で
始まった、“
耳のすきま
時間”の
奪い合いの
最前線を
取材しました。
Chúng tôi đã tìm hiểu tuyến đầu của cuộc cạnh tranh giành lấy “thời gian rảnh của đôi tai” bắt đầu từ sự đa dạng hóa các dịch vụ truyền thông âm thanh.