SNSで知人女性に…ストーカー容疑で警部補逮捕 愛知

ijinjosei, một nữ người quen trên SNS... Thanh tra cảnh sát bị bắt vì nghi ngờ theo dõi Keibuhotaiho Aichi

ijinjosei, một nữ người quen trên SNS... Thanh tra cảnh sát bị bắt vì nghi ngờ theo dõi Keibuhotaiho Aichi
知人の女性に繰り返しSNSでメッセージを送り、ストーカー行為をしたとして、愛知県警の59歳の警察官が逮捕されました

Một sĩ quan cảnh sát 59 tuổi thuộc Sở cảnh sát tỉnh Aichi đã bị bắt vì theo dõi một người phụ nữ quen của cô bằng cách liên tục gửi tin nhắn cho cô ấy trên SNS.

Một sĩ quan cảnh sát 59 tuổi thuộc Sở cảnh sát tỉnh Aichi đã bị bắt vì theo dõi một người phụ nữ quen của cô bằng cách liên tục gửi tin nhắn cho cô ấy trên SNS.
ストーカー規制法違反の疑いで逮捕されたのは、愛知県警碧南警察署地域課の警部補の男です

Người đàn ông bị bắt vì nghi ngờ vi phạm Đạo luật kiểm soát rình rập là Keibuho, thanh tra cảnh sát thuộc Phân khu khu vực Sở cảnh sát Hekinan, Cảnh sát tỉnh Aichi.

Người đàn ông bị bắt vì nghi ngờ vi phạm Đạo luật kiểm soát rình rập là Keibuho, thanh tra cảnh sát thuộc Phân khu khu vực Sở cảnh sát Hekinan, Cảnh sát tỉnh Aichi.
警察によりますと、男は10月1日から9日にかけて5回にわたり、知人女性(50代)にSNSを通じて「制服で家に行ってい〜い」などという内容のメッセージを送り、ストーカー行為をした疑いが持たれています

Theo điều tra của cảnh sát, trong 5 lần riêng biệt từ ngày 1 tháng 10 đến ngày 9 tháng 10, người đàn ông đã gửi tin nhắn cho một người quen nữ, Chijinjosei (ở độ tuổi 50), trên mạng xã hội với nội dung: “Tôi đang mặc đồng phục học sinh và về nhà.'' Có nghi ngờ rằng nghi phạm có thể đã theo dõi cô bằng cách gửi cho cô những tin nhắn dường như không chứa nội dung như Xin hãy tiếp tục.

Theo điều tra của cảnh sát, trong 5 lần riêng biệt từ ngày 1 tháng 10 đến ngày 9 tháng 10, người đàn ông đã gửi tin nhắn cho một người quen nữ, Chijinjosei (ở độ tuổi 50), trên mạng xã hội với nội dung: “Tôi đang mặc đồng phục học sinh và về nhà.'' Có nghi ngờ rằng nghi phạm có thể đã theo dõi cô bằng cách gửi cho cô những tin nhắn dường như không chứa nội dung như Xin hãy tiếp tục.
調べに対し男は容疑を認めているということです

Qua điều tra, người đàn ông này đã thừa nhận nghi ngờ.

Qua điều tra, người đàn ông này đã thừa nhận nghi ngờ.
男は他にも「一緒にジムに通おうよ」などとメッセージを送っていたということです

Người đàn ông này cũng được cho là đã gửi những tin nhắn như: “Chúng ta hãy cùng nhau đến phòng tập thể dục nhé”.

Người đàn ông này cũng được cho là đã gửi những tin nhắn như: “Chúng ta hãy cùng nhau đến phòng tập thể dục nhé”.
女性が12日、愛知県内の警察署を訪れ「返信していないにもかかわらず、連続で何件もメッセージが送られるようになった」と相談したことで発覚しました

女性じょせいが12日にち、愛知県内あいちけんないの警察署けいさつしょを訪おとずれ「返信へんしんしていないにもかかわらず、連続れんぞくで何件なんけんもメッセージが送おくられるようになった」と相談そうだんしたことで発覚はっかくしました

女性じょせいが12日にち、愛知県内あいちけんないの警察署けいさつしょを訪おとずれ「返信へんしんしていないにもかかわらず、連続れんぞくで何件なんけんもメッセージが送おくられるようになった」と相談そうだんしたことで発覚はっかくしました
SNSで知人女性に…ストーカー容疑で警部補逮捕 愛知

Đối với một người phụ nữ quen biết trên SNS ... Tôi đã bị bắt vì rình rập vì một kẻ theo dõi aichi

Đối với một người phụ nữ quen biết trên SNS ... Tôi đã bị bắt vì rình rập vì một kẻ theo dõi aichi
知人の女性に繰り返しSNSでメッセージを送り、ストーカー行為をしたとして、愛知県警の59歳の警察官が逮捕されました

Một sĩ quan cảnh sát 59 tuổi của cảnh sát trưởng thành Aichi đã bị bắt vì tin nhắn lặp đi lặp lại cho một người phụ nữ quen biết SNS và rình rập.

Một sĩ quan cảnh sát 59 tuổi của cảnh sát trưởng thành Aichi đã bị bắt vì tin nhắn lặp đi lặp lại cho một người phụ nữ quen biết SNS và rình rập.
ストーカー規制法違反の疑いで逮捕されたのは、愛知県警碧南警察署地域課の警部補の男です

Người đàn ông bị bắt đã bị bắt vì bị cáo buộc vi phạm Luật Quy định Stalker.

Người đàn ông bị bắt đã bị bắt vì bị cáo buộc vi phạm Luật Quy định Stalker.
警察によりますと、男は10月1日から9日にかけて5回にわたり、知人女性(50代)にSNSを通じて「制服で家に行ってい〜い」などという内容のメッセージを送り、ストーカー行為をした疑いが持たれています

Theo cảnh sát, người đàn ông đã gửi một tin nhắn cho một người quen (ở độ tuổi 50), chẳng hạn như Tôi sẽ về nhà trong bộ đồng phục cho một người phụ nữ của người quen (50 tuổi), từ ngày 1 đến 9 tháng 10, và đã theo dõi

Theo cảnh sát, người đàn ông đã gửi một tin nhắn cho một người quen (ở độ tuổi 50), chẳng hạn như Tôi sẽ về nhà trong bộ đồng phục cho một người phụ nữ của người quen (50 tuổi), từ ngày 1 đến 9 tháng 10, và đã theo dõi
調べに対し男は容疑を認めているということです

Nó có nghĩa là người đàn ông thừa nhận các cáo buộc trong cuộc điều tra.

Nó có nghĩa là người đàn ông thừa nhận các cáo buộc trong cuộc điều tra.
男は他にも「一緒にジムに通おうよ」などとメッセージを送っていたということです

Người đàn ông cũng đã gửi một tin nhắn, Hãy cùng nhau đến phòng tập thể dục.

Người đàn ông cũng đã gửi một tin nhắn, Hãy cùng nhau đến phòng tập thể dục.
女性が12日、愛知県内の警察署を訪れ「返信していないにもかかわらず、連続で何件もメッセージが送られるようになった」と相談したことで発覚しました

Một người phụ nữ đã đến thăm đồn cảnh sát ở tỉnh Aichi vào ngày 12 và được phát hiện bằng cách tư vấn, Mặc dù không trả lời, nhiều tin nhắn đã được gửi liên tục.

Một người phụ nữ đã đến thăm đồn cảnh sát ở tỉnh Aichi vào ngày 12 và được phát hiện bằng cách tư vấn, Mặc dù không trả lời, nhiều tin nhắn đã được gửi liên tục.