ふとんの話

Câu chuyện chiếc chăn

Câu chuyện chiếc chăn
むかし、伯耆国という町に小さい宿屋がありました

Ngày xưa có một quán trọ nhỏ trong thành phố Hokikoku

Ngày xưa có một quán trọ nhỏ trong thành phố Hokikoku
新しい宿屋で、最初のお客さんは行商人でした

Vị khách đầu tiên tại quán trọ mới là một người bán hàng rong

Vị khách đầu tiên tại quán trọ mới là một người bán hàng rong
主人はお客さんをとても親切にむかえました

Người chủ đón tiếp vị khách một cách thân thiết

Người chủ đón tiếp vị khách một cách thân thiết
宿屋はきれいで、料理もおいしかったです

Quán trọ rất đẹp và đồ ăn rất ngon

Quán trọ rất đẹp và đồ ăn rất ngon
行商人はお酒を飲んで、ふとんで休みました

Người bán hàng rong uống rượu sau đó nghỉ ngơi trong chăn

Người bán hàng rong uống rượu sau đó nghỉ ngơi trong chăn
そのとき、子どもの声が「兄さん、寒いね」「お前も寒いね」と聞こえました

Khi đó ông nghe thấy tiếng trẻ con "anh trai lạnh nhỉ" "em cũng lạnh nhỉ"

Khi đó ông nghe thấy tiếng trẻ con "anh trai lạnh nhỉ" "em cũng lạnh nhỉ"
行商人は子どもが部屋に入ったと思い、「ここは君たちの部屋じゃないよ」と言いました

Người bán hàng rong nghĩ trẻ con vào phòng mình và nói "đây không phải phòng của các cháu đâu"

Người bán hàng rong nghĩ trẻ con vào phòng mình và nói "đây không phải phòng của các cháu đâu"
でも、また声が聞こえました

Nhưng ông vẫn nghe thấy tiếng

Nhưng ông vẫn nghe thấy tiếng
行商人は部屋を見ましたが、誰もいませんでした

Người bán hàng rong nhìn trong phòng nhưng không có ai cả

Người bán hàng rong nhìn trong phòng nhưng không có ai cả
もう一度ふとんに入ると、また子どもの声がしました

Ông lại vào chăn thì lại nghe tiếng trẻ con

Ông lại vào chăn thì lại nghe tiếng trẻ con
今度は、声がふとんの中から聞こえました

Lần này ông nghe thấy tiếng phát ra từ trong chăn

Lần này ông nghe thấy tiếng phát ra từ trong chăn
行商人はこわくなり、主人に話しましたが、主人は信じませんでした

Người bán hàng rong sợ quá đã kể cho ông chủ, nhưng ông chủ không tin

Người bán hàng rong sợ quá đã kể cho ông chủ, nhưng ông chủ không tin
行商人は宿を出ていきました

Người bán hàng rong rời căn phòng trọ

Người bán hàng rong rời căn phòng trọ
次の日、別のお客さんも同じことを言いました

Ngày khác, một vị khách khác cũng nói chuyện y vậy

Ngày khác, một vị khách khác cũng nói chuyện y vậy
主人はふとんを調べました

Ông chủ nhà trọ liền tìm hiểu về cái chăn

Ông chủ nhà trọ liền tìm hiểu về cái chăn
すると、やはりふとんから声が聞こえました

Quả nhiên ông đã nghe thấy tiếng từ trong chiếc chăn

Quả nhiên ông đã nghe thấy tiếng từ trong chiếc chăn
主人はふとんのことを調べて、前の持ち主を見つけました

Ông tìm hiểu câu chuyện về chiếc chăn và tìm ra chủ nhân trước đây của nó

Ông tìm hiểu câu chuyện về chiếc chăn và tìm ra chủ nhân trước đây của nó
その家族はとても貧しく、兄弟だけが残りました

Gia đình đó rất nghèo chỉ còn lại hai anh em

Gia đình đó rất nghèo chỉ còn lại hai anh em
冬の日、最後のふとんもなくなり、兄弟は寒い家で抱き合って眠りました

Ngày mùa đông, khi chiếc chăn cuối cùng mất, hai anh em ôm nhau ngủ trong ngôi nhà lạnh lẽo

Ngày mùa đông, khi chiếc chăn cuối cùng mất, hai anh em ôm nhau ngủ trong ngôi nhà lạnh lẽo
「兄さん、寒いね」「お前も寒いね」と言いながら、二人はそのまま亡くなりました

hai anh em vừa nói "anh trai lạnh nhỉ" "em cũng lạnh nhỉ" và chết như thế

hai anh em vừa nói "anh trai lạnh nhỉ" "em cũng lạnh nhỉ" và chết như thế
主人はふとんをお寺に持っていき、お経をあげてもらいました

Người chủ trọ mang chiếc chăn lên chùa và cho nghe tụng kinh

Người chủ trọ mang chiếc chăn lên chùa và cho nghe tụng kinh
それから、ふとんの声は聞こえなくなりました

Từ đó không còn nghe thấy tiếng trong chiếc chăn nữa

Từ đó không còn nghe thấy tiếng trong chiếc chăn nữa