松尾のせどさく

Sedosaku của Matsuo

Sedosaku của Matsuo
昔四国の松尾あたりにせどさくという腕のいい猟師がいた

Ngày xửa ngày xưa, có một thợ săn lành nghề tên là Sedosaku ở gần Matsuo ở Shikoku.

Ngày xửa ngày xưa, có một thợ săn lành nghề tên là Sedosaku ở gần Matsuo ở Shikoku.
ある日いつものように犬のシロと猟に出掛け、沢でひと休みしていると、沢の向こうに大きな猪がいた

Một ngày nọ, anh ta đi săn cùng chú chó Hiro của mình như thường lệ, khi đang nghỉ ngơi ở một con suối, anh nhìn thấy một con lợn rừng???? lớn ở bên kia suối.

Một ngày nọ, anh ta đi săn cùng chú chó Hiro của mình như thường lệ, khi đang nghỉ ngơi ở một con suối, anh nhìn thấy một con lợn rừng???? lớn ở bên kia suối.
立派な猪だったのでせどさくはしとめてやろうと、シロに反対側へ回りこんでこちらへ誘いこむよう指示した

Đó là một con lợn rừng???? tốt nên anh muốn giết nó thật nhanh nên đã bảo em đi vòng sang phía bên kia và dụ nó về phía anh ta.

Đó là một con lợn rừng???? tốt nên anh muốn giết nó thật nhanh nên đã bảo em đi vòng sang phía bên kia và dụ nó về phía anh ta.
が、なぜかシロは気乗りしない様子

Nhưng vì lý do nào đó, có vẻ như Shiho không quan tâm.

Nhưng vì lý do nào đó, có vẻ như Shiho không quan tâm.
豪をにやしたせどさくはその場で弓を引き猪に放った

Mỉm cười với cờ vây, Sedosaku rút cung ngay tại chỗ và bắn vào con lợn rừng ????.

Mỉm cười với cờ vây, Sedosaku rút cung ngay tại chỗ và bắn vào con lợn rừng ????.
すると矢は猪に命中したが、何と頭に当たって跳ね返り、猪はそのまま逃げていった

Mũi tên trúng con lợn rừng ???? nhưng nó bật ra khỏi đầu con ???? và bỏ chạy.

Mũi tên trúng con lợn rừng ???? nhưng nó bật ra khỏi đầu con ???? và bỏ chạy.
シロが拾って来た矢尻を見てせどさくは驚いた

Sedosaku rất ngạc nhiên khi nhìn thấy đầu mũi tên mà Shiro đã nhặt được.

Sedosaku rất ngạc nhiên khi nhìn thấy đầu mũi tên mà Shiro đã nhặt được.
矢尻には油がべっとりとついている

Đầu mũi tên dính dầu.

Đầu mũi tên dính dầu.
この猪は大変歳を経て身体が樹のヤニで固められており、それで矢が通らなかったのだ

Con lợn rừng ???? này đã rất già và thân nó dính đầy nhựa cây khiến mũi tên không thể xuyên qua được.

Con lợn rừng ???? này đã rất già và thân nó dính đầy nhựa cây khiến mũi tên không thể xuyên qua được.
せどさくはますますこの猪をしとめたくなり、また追っていった

Sedosaku càng muốn giết con lợn rừng ???? này nên lại đuổi theo.

Sedosaku càng muốn giết con lợn rừng ???? này nên lại đuổi theo.
正面からはしとめられないと知ったせどさくは、丘の上から猪の尻めがけて矢を放った

Biết rằng mình sẽ không thể ngăn chặn con lợn rừng ???? từ phía trước, Sedosaku đã bắn một mũi tên từ trên đỉnh đồi vào mông con ????.

Biết rằng mình sẽ không thể ngăn chặn con lợn rừng ???? từ phía trước, Sedosaku đã bắn một mũi tên từ trên đỉnh đồi vào mông con ????.
しかし矢を放つ寸前、シロが突然猪に向かって吠え、それに気付いた猪は矢をかわしまた逃げてしまった

Tuy nhiên, ngay trước khi chuẩn bị phóng mũi tên, Shiro bất ngờ sủa con ????, con ???? nhận thấy điều này nên né mũi tên và lại bỏ chạy.

Tuy nhiên, ngay trước khi chuẩn bị phóng mũi tên, Shiro bất ngờ sủa con ????, con ???? nhận thấy điều này nên né mũi tên và lại bỏ chạy.
せどさくはこんな時に吠えるやつがあるかとシロを叱りつけたが、シロはそのままどこかへ行ってしまった

Sedosaku mắng Shiro, hỏi có ai sủa vào lúc như thế này không, nhưng Shiro chỉ bỏ đi.

Sedosaku mắng Shiro, hỏi có ai sủa vào lúc như thế này không, nhưng Shiro chỉ bỏ đi.
シロの行動を不審に思いながらも、せどさくは猪を追い掛けた

Dù nghi ngờ hành động của Shiro nhưng Sedosaku vẫn đuổi theo con ????.

Dù nghi ngờ hành động của Shiro nhưng Sedosaku vẫn đuổi theo con ????.
すると猪はせどさくが来るのを予想していたのか真正面に頭を向けて身構えている

Sau đó, con ????, có lẽ đang chờ đợi Sedosaku đến, liền quay đầu về phía trước và chuẩn bị sẵn sàng.

Sau đó, con ????, có lẽ đang chờ đợi Sedosaku đến, liền quay đầu về phía trước và chuẩn bị sẵn sàng.
せどさくはこうなったら猪の柔らかい腹を切り裂いてしとめる他無いと思い、山刀を抜いて猪を正身構えた

Sedosaku nghĩ rằng nếu điều này xảy ra, anh ta sẽ không còn cách nào khác ngoài việc cắt cái bụng mềm mại của con ???? và giết chết nó nên đã rút dao rựa ra và toàn lực tấn công con ????.

Sedosaku nghĩ rằng nếu điều này xảy ra, anh ta sẽ không còn cách nào khác ngoài việc cắt cái bụng mềm mại của con ???? và giết chết nó nên đã rút dao rựa ra và toàn lực tấn công con ????.
そして猪が突進し、せどさくに飛びかかった

Sau đó con ???? lao tới và vồ Sedosaku.

Sau đó con ???? lao tới và vồ Sedosaku.
せどさくは猪と共に転がりながら山刀を猪の腹に突き立て、ようやく猪の息の根を止めた

Sedosaku lăn với con ???? và đâm con dao rựa của mình vào bụng con ????, cuối cùng giết chết con ????.

Sedosaku lăn với con ???? và đâm con dao rựa của mình vào bụng con ????, cuối cùng giết chết con ????.
そして夜、たき火をして休んでいると逃げたシロが戻ってきた

Sau đó, vào ban đêm, trong khi anh ta đang nghỉ ngơi bằng cách đốt lửa trại, Shiro, người đã bỏ chạy, quay trở lại.

Sau đó, vào ban đêm, trong khi anh ta đang nghỉ ngơi bằng cách đốt lửa trại, Shiro, người đã bỏ chạy, quay trở lại.
さっきの事は許すからこっちへ来て飯でも食えと言ったが、猪の死体を見たシロは突然水を吹き掛けてたき火を消してしまった

Anh ta xin lỗi về chuyện xảy ra trước đó và bảo Shiro đến ăn chút đồ ăn, nhưng khi nhìn thấy con ???? chết, anh ấy bất ngờ phun nước vào người nó và dập tắt đống lửa.

Anh ta xin lỗi về chuyện xảy ra trước đó và bảo Shiro đến ăn chút đồ ăn, nhưng khi nhìn thấy con ???? chết, anh ấy bất ngờ phun nước vào người nó và dập tắt đống lửa.
せどさくはまた火をつけたが、シロは再び戻ってきてたき火を消してしまった

Sedosaku lại đốt lửa nhưng Shiro đã quay lại và dập lửa.

Sedosaku lại đốt lửa nhưng Shiro đã quay lại và dập lửa.
怒ったせどさくは山刀を抜きシロを殺してしまった

Tức giận, Dosaku rút dao rựa ra và giết chết Shiro.

Tức giận, Dosaku rút dao rựa ra và giết chết Shiro.

Đó là lúc Sedosaku nhận ra điều gì đó.

Đó là lúc Sedosaku nhận ra điều gì đó.
この猪は、せどさくにとって千匹目の猪だったのだ

Con ???? này là con ???? thứ một nghìn của Sedosaku.

Con ???? này là con ???? thứ một nghìn của Sedosaku.
この辺りでは猪の千匹狩りをするとたたりがあり、狩人は寿命が尽きると言われていた

Ở khu vực này, người ta kể rằng nếu bạn săn được một nghìn con ????, bạn sẽ bị ám ảnh và mạng sống của bạn sẽ kết thúc.

Ở khu vực này, người ta kể rằng nếu bạn săn được một nghìn con ????, bạn sẽ bị ám ảnh và mạng sống của bạn sẽ kết thúc.
シロはそのことを知っていて、猪を追うのを嫌がったのだ

Shiro biết điều này và không muốn đuổi theo con ????.

Shiro biết điều này và không muốn đuổi theo con ????.
せどさくはシロに 悪いことをしたと詫び、シロを埋めてやった

Sedosaku xin lỗi vì đã làm sai điều gì đó và chôn cất Hiro.

Sedosaku xin lỗi vì đã làm sai điều gì đó và chôn cất Hiro.
しかしなぜシロがたき火をかき消したのか分からなかったが、せどさくは思い出した

Nhưng mặc dù anh không biết tại sao Shiro lại dập tắt đống lửa, anh vẫn nhớ nó.

Nhưng mặc dù anh không biết tại sao Shiro lại dập tắt đống lửa, anh vẫn nhớ nó.
化け物はたき火の明りを見て近付いてくるのだった

Con quái vật nhìn thấy ánh sáng của đống lửa và tiến lại gần.

Con quái vật nhìn thấy ánh sáng của đống lửa và tiến lại gần.
とその時、何かの気配に気付きせどさくが振り返ると、そこにはとてつもなく巨大な化け物がせどさくを睨んでいた

Vào lúc đó, Dosaku nhận thấy điều gì đó và khi anh quay lại, có một con quái vật khổng lồ đang trừng mắt nhìn anh.

Vào lúc đó, Dosaku nhận thấy điều gì đó và khi anh quay lại, có một con quái vật khổng lồ đang trừng mắt nhìn anh.
驚いたその瞬間、せどさくは化け物につかまれ谷底へ放り込まれてしまった

Đúng lúc bất ngờ đó, Sedosaku bị một con quái vật tóm lấy và ném xuống đáy thung lũng.

Đúng lúc bất ngờ đó, Sedosaku bị một con quái vật tóm lấy và ném xuống đáy thung lũng.
その後、せどさくの姿を見た者は誰もいない

Không ai nhìn thấy Sedosaku sau đó.

Không ai nhìn thấy Sedosaku sau đó.