十五夜のだんごとおばあさん

Bà và bánh bao đêm thứ 15

Bà và bánh bao đêm thứ 15
昔から、秋の満月の日に、月にお団子をあげて、たくさん食べ物ができるようにお祈りします

Từ ngày xưa, ngày trăng rằm của mùa thu tặng bánh bao và cầu mong sẽ có thật nhiều đồ ăn

Từ ngày xưa, ngày trăng rằm của mùa thu tặng bánh bao và cầu mong sẽ có thật nhiều đồ ăn
鹿児島県に、十五夜のときのことを伝える昔話があります

Kagoshimaken có những câu chuyện xưa được lan truyền vào đêm thứ 15

Kagoshimaken có những câu chuyện xưa được lan truyền vào đêm thứ 15
村に、おじいさんとおばあさんが住んでいました

Ở thôn có bà và ông đang sống

Ở thôn có bà và ông đang sống
貧しくて、今年は大豆が少ししかできませんでした

Vì nghèo nên năm nay chỉ có ít đậu nành

Vì nghèo nên năm nay chỉ có ít đậu nành
おばあさんは、隣の家に豆を借りに行きました

Bà đã đi mượn đậu của nhà bên cạnh

Bà đã đi mượn đậu của nhà bên cạnh
しかし、お金持ちの隣の人は、古い豆でいいと言って貸してくれませんでした

Thế nhưng, nhà bên cạnh chỉ cho vay đậu cũ

Thế nhưng, nhà bên cạnh chỉ cho vay đậu cũ
おばあさんは、隣の家の畑で豆を盗んで、お団子を作りました

Bà đã lấy cấp đậu ở ruộng của nhà bên cạnh sau đó đã làm bánh bao

Bà đã lấy cấp đậu ở ruộng của nhà bên cạnh sau đó đã làm bánh bao
しばらくして、隣の人が来ました

Ngay sau đó, người bên cạnh đã đến

Ngay sau đó, người bên cạnh đã đến
隣の人の畑では大根の種ができなかったので、種を貸してほしいと言いました

Vì ruộng của người nhà bên không thể trồng hạt giống củ cải nên đã nói muốn cho vay hạt giống

Vì ruộng của người nhà bên không thể trồng hạt giống củ cải nên đã nói muốn cho vay hạt giống
おばあさんは、昔、古い豆でお団子を作った人の畑で、種ができなかった話をしました

Bà lão kể là ngày xưa có người làm bánh bao bằng hạt đậu già nhưng cũng không thể gieo hạt

Bà lão kể là ngày xưa có người làm bánh bao bằng hạt đậu già nhưng cũng không thể gieo hạt
隣の人は、困ったときはお互いさまと言って、種を借りて帰りました

Người bên cạnh nói sẽ giúp đỡ lẫn nhau khi gặp rắc rối rồi mang hạt giống về

Người bên cạnh nói sẽ giúp đỡ lẫn nhau khi gặp rắc rối rồi mang hạt giống về
おばあさんは「隣の人の畑の豆を盗んで、お団子を作ったから、これでお互いさまです」と言いました

Bà nói đã lấy cắp đậu ở vườn của nhà bên sau đó làm bánh bao , vì vậy nên chúng ta hoà nhau

Bà nói đã lấy cắp đậu ở vườn của nhà bên sau đó làm bánh bao , vì vậy nên chúng ta hoà nhau