Báo tiếng Nhật
超学歴社会ちょうがくれきしゃかい韓国かんこくで「はたきたくない若者わかもの」が急増中きゅうぞうちゅう就活しゅうかつすら放棄ほうきする“大卒未就職者だいそつみしゅうしょくしゃ続出ぞくしゅつのワケ
2023-09-06 07:10:03
Bản dịch
doanthikimngan2411 14:09 06/09/2023
1 0
ドン 07:09 08/09/2023
0 0
Thêm bản dịch
超学歴社会ちょうがくれきしゃかい韓国かんこくで「はたきたくない若者わかもの」が急増中きゅうぞうちゅう就活しゅうかつすら放棄ほうきする“大卒未就職者だいそつみしゅうしょくしゃ続出ぞくしゅつのワケ
label.tran_page Số lượng “người trẻ không muốn làm việc” đang gia tăng nhanh chóng ở Hàn Quốc, một xã hội có trình độ học vấn cao… Nguyên nhân đằng sau số lượng “sinh viên tốt nghiệp đại học thất nghiệp” bỏ việc đi tìm việc ngày càng tăng.

超学歴社会ちょうがくれきしゃかい」とわれる韓国かんこくでは、一流企業いちりゅうきぎょうはいためには一流大学いちりゅうだいがくはいることが必須ひっすとされている

label.tran_page Ở Hàn Quốc, nơi được coi là một “xã hội có nền giáo dục siêu cao”, việc vào được một trường đại học hàng đầu là điều cần thiết để vào được một công ty hàng đầu.
だれもが将来しょうらい栄光えいこうもとめて、必死ひっし大学入試だいがくにゅうしのぞわけだ
label.tran_page Mọi người đều tuyệt vọng tham gia kỳ thi tuyển sinh đại học để tìm kiếm vinh quang trong tương lai.

ただここ最近さいきんではその潮流ちょうりゅう変化へんかしてきているという

label.tran_page Tuy nhiên, gần đây xu hướng đang thay đổi.
というのも、大学卒業後だいがくそつぎょうご就職しゅうしょくしない若者わかものえてきているのだ
label.tran_page Nguyên nhân là do ngày càng nhiều thanh niên không tìm được việc làm sau khi tốt nghiệp đại học.

8がつ27にち韓国統計庁かんこくとうけいちょう経済活動人口調査青年層付加調査けいざいかつどうじんこうちょうさせいねんそうふかちょうさによると、1529さい青年人口せいねんじんこう841まん6000にん5基準がつきじゅん)のうち在学ざいがく休学生きゅうがくせいいた卒業者そつぎょうしゃ452まん1000にん集計しゅうけいされている

label.tran_page Vào ngày 27 tháng 8, theo Khảo sát Dân số Thanh niên Hoạt động Kinh tế do Thống kê Hàn Quốc thực hiện, trong số 8.416.000 thanh niên từ 15 đến 29 tuổi (tính đến tháng 5), có 452 người đã tốt nghiệp sau khi trừ số học sinh đang theo học tại trường hoặc nghỉ học. Ước tính có khoảng 10.000 người

ところがその卒業者そつぎょうしゃうち126まん1000にん就職しゅうしょくしていないことわかった

label.tran_page Tuy nhiên, hóa ra 1.261.000 sinh viên tốt nghiệp đó không có việc làm.

未就職者みしゅうしょくしゃ半数以上はんすういじょう相当そうとうする53.8%は大学卒業者だいがくそつぎょうしゃで、のこ46.2%は高卒以下こうそついか卒業者そつぎょうしゃだという

label.tran_page Hơn một nửa số người thất nghiệp, 53,8%, là người tốt nghiệp đại học và 46,2% còn lại là tốt nghiệp trung học trở xuống.

とく問題もんだいとなっているのは、就職自体しゅうしょくじたいあきらめてしまっているパターン

label.tran_page Điều đặc biệt đáng lo ngại là xu hướng mọi người từ bỏ việc tìm kiếm việc làm.

なんと、卒業そつぎょうした未就職者みしゅうしょくしゃ4にん1ひとり25.4%)が、就職試験しゅうしょくしけん準備じゅんび求職活動きゅうしょくかつどうすらしていないという

label.tran_page Điều đáng ngạc nhiên là cứ 4 sinh viên tốt nghiệp thất nghiệp thì có 1 người (25,4%) cho biết họ thậm chí không chuẩn bị cho kỳ thi tuyển dụng hoặc tìm kiếm việc làm.

またかり就職しゅうしょくできたとしても、職場在職期間しょくばざいしょくきかん平均へいきん1ねん6げつみじか

label.tran_page Hơn nữa, ngay cả khi bạn có thể tìm được việc làm, thời gian làm việc trung bình chỉ là 1 năm 6 tháng.
会社かいしゃめる理由りゆうとしては、「勤労時間きんろうじかんなど勤労条件きんろうじょうけんへの不満ふまん」が45.9%でもっとおおく、いで契約期間終了けいやくきかんしゅうりょう」が14.7%、「健康けんこう結婚けっこんなど個人的こじんてき理由りゆう」が14.6%とつづいた
label.tran_page Lý do rời công ty phổ biến nhất là ”không hài lòng với điều kiện làm việc như giờ làm việc” với tỷ lệ 45,9%, tiếp theo là ”hết thời hạn hợp đồng” với tỷ lệ 14,7% và ”lý do cá nhân như sức khỏe và hôn nhân” với tỷ lệ 14,6%.