3月消費者物価指数 「米類」の上昇率92.1% 過去最高に

Tỷ lệ chỉ số giá tiêu dùng tháng 3: tăng 92,1% trong 92,1%

Tỷ lệ chỉ số giá tiêu dùng tháng 3: tăng 92,1% trong 92,1%
家庭で消費するモノやサービスの値動きをみる先月・3月の消費者物価指数は、天候による変動が大きい生鮮食品を除いた指数が去年の同じ月より3.2%上昇し、4か月連続で3%台となりました

Chỉ số giá tiêu dùng cho tháng trước và tháng 3, cho thấy chuyển động giá của hàng hóa và dịch vụ được tiêu thụ tại nhà, đã tăng 3,2% so với cùng tháng năm ngoái, đưa chỉ số lên khoảng 3% trong tháng thứ tư liên tiếp.

Chỉ số giá tiêu dùng cho tháng trước và tháng 3, cho thấy chuyển động giá của hàng hóa và dịch vụ được tiêu thụ tại nhà, đã tăng 3,2% so với cùng tháng năm ngoái, đưa chỉ số lên khoảng 3% trong tháng thứ tư liên tiếp.
とりわけ食料品の値上がりが目立っていて「米類」の上昇率は90%を超え、過去最高となっています

Sự tăng giá của các sản phẩm thực phẩm đặc biệt đáng chú ý, với tỷ lệ tăng của các sản phẩm gạo vượt quá 90%, cao nhất từ trước đến nay

Sự tăng giá của các sản phẩm thực phẩm đặc biệt đáng chú ý, với tỷ lệ tăng của các sản phẩm gạo vượt quá 90%, cao nhất từ trước đến nay
総務省によりますと先月の消費者物価指数は、生鮮食品を除いた指数が2020年の平均を100として110.2となり、去年の同じ月より3.2%上昇しました

According to the Ministry of Internal Affairs and Communications, the consumer price index last month, excluding fresh foods, was 110.2, with an average of 100 in 2020, rising 3.2% from the same month last year.

According to the Ministry of Internal Affairs and Communications, the consumer price index last month, excluding fresh foods, was 110.2, with an average of 100 in 2020, rising 3.2% from the same month last year.
上昇率は前の月から0.2ポイント高くなり、4か月連続で3%台となりました

Tỷ lệ tăng đã tăng 0,2 điểm so với tháng trước, đạt mức 3% trong tháng thứ tư liên tiếp.

Tỷ lệ tăng đã tăng 0,2 điểm so với tháng trước, đạt mức 3% trong tháng thứ tư liên tiếp.
とりわけ食料品の値上がりが目立っていてこのうち「米類」は92.1%上昇し、上昇率は記録が残る1971年以降、6か月連続で過去最高を更新しています

Sự tăng giá của các sản phẩm tạp hóa đặc biệt đáng chú ý và "gạo" của các tăng 92,1%này, mang lại tỷ lệ tăng để kỷ lục trong sáu tháng liên tiếp kể từ khi kỷ lục được ghi nhận vào năm 1971.

Sự tăng giá của các sản phẩm tạp hóa đặc biệt đáng chú ý và "gạo" của các tăng 92,1%này, mang lại tỷ lệ tăng để kỷ lục trong sáu tháng liên tiếp kể từ khi kỷ lục được ghi nhận vào năm 1971.
コメに関連する品目では「おにぎり」が15.0%、外食の「すし」が4.7%上昇しました

Trong số các mặt hàng liên quan đến gạo, bóng gạo tăng 15,0%, trong khi sushi để ăn hết 4,7%

Trong số các mặt hàng liên quan đến gạo, bóng gạo tăng 15,0%, trong khi sushi để ăn hết 4,7%
また「チョコレート」が29.6%、「コーヒー豆」が21.1%の大幅な上昇となったほか、「鶏卵」は鳥インフルエンザの発生が相次いだ影響で5.6%の上昇となりました

Ngoài ra, sô cô la tăng 29,6% và hạt cà phê tăng 21,1%, trong khi trứng gà tăng 5,6% do dịch cúm gia cầm liên tiếp.

Ngoài ra, sô cô la tăng 29,6% và hạt cà phê tăng 21,1%, trong khi trứng gà tăng 5,6% do dịch cúm gia cầm liên tiếp.
一方、昨年度・2024年度の平均の消費者物価指数は生鮮食品を除いた指数が前の年度より2.7%上昇し、3年連続で2%を超えました

Trong khi đó, chỉ số giá tiêu dùng trung bình cho năm ngoái và 2024, không bao gồm thực phẩm tươi, tăng 2,7% so với năm trước, vượt quá 2% trong năm thứ ba liên tiếp.

Trong khi đó, chỉ số giá tiêu dùng trung bình cho năm ngoái và 2024, không bao gồm thực phẩm tươi, tăng 2,7% so với năm trước, vượt quá 2% trong năm thứ ba liên tiếp.