どぶろくの尻

mông của doburoku

mông của doburoku
昔、山形の高松のある村に、源兵衛(げんべえ)という爺さまが婆さまと住んでいた

Ngày xưa, một ngôi làng nọ ở takamatsu yamagata,có 1 ông lão và bà lão đã sống và gọi họ là genbei

Ngày xưa, một ngôi làng nọ ở takamatsu yamagata,có 1 ông lão và bà lão đã sống và gọi họ là genbei
二人は大の酒好きだったが、この辺りの村では、お酒を作るとたっぷりと税金を取られるのだった

ông lão và bà lão là 2 ng siêu thích rượu, ở tại làng xung quanh đó, khi mà làm rượu thì phải đóng thuế rất cao

ông lão và bà lão là 2 ng siêu thích rượu, ở tại làng xung quanh đó, khi mà làm rượu thì phải đóng thuế rất cao
源兵衛の貧しい村では税金は払えないので、皆、こっそりとどぶろく(酒)を作っていた

nhưng mà ở 1 ngôi làng nghèo của genbee thì kh thể trả nổi, và m.n đã bí mật làm rượu ( sake)

nhưng mà ở 1 ngôi làng nghèo của genbee thì kh thể trả nổi, và m.n đã bí mật làm rượu ( sake)
ある年の暮の事、源兵衛が山にでかけている間に、ひょっこりと酒横目(さけよこめ※酒を取り締まる役人)が見回りにやって来た

vào một năm nọ, trong lúc genbei đang đi ra ngoài, thì có 1 quan chức đã đến tuần tra rượu và vô tình liếc nhìn đến rượu sake

vào một năm nọ, trong lúc genbei đang đi ra ngoài, thì có 1 quan chức đã đến tuần tra rượu và vô tình liếc nhìn đến rượu sake
酒横目が、源兵衛はどこか?と尋ねると、婆さまは村中に聞こえるように大声で叫んだ

sake?, genbei ở đâu, khi mà hỏi thăm , bà lão đã héc lên = 1 giọng to để ở bên trong làng có thể nghe được

sake?, genbei ở đâu, khi mà hỏi thăm , bà lão đã héc lên = 1 giọng to để ở bên trong làng có thể nghe được
「爺さまー、酒横目さまがござったよー」それを聞いた村人たちは、大急ぎで自分たちのどぶろくを隠し、おかげでどの家の酒もバレずにすんだ

m.n ở trong làng đã nghe được âm thanh này, nên đã tự mình vội vàng cất hết tất cả rượu, nhờ đó mà m.n kh ai bị phát hiện ra rượu ở trong nhà ai cả

m.n ở trong làng đã nghe được âm thanh này, nên đã tự mình vội vàng cất hết tất cả rượu, nhờ đó mà m.n kh ai bị phát hiện ra rượu ở trong nhà ai cả
その夜、囲炉裏(いろり)の上に隠していたどぶろくのカメ(壺)を降ろそうと、源兵衛はハシゴに登った

tối đó, genbei đã leo thang lên để lấy xuống cái ( chum) rùa doburoku mà mình đã giấu ở trên lò sửa

tối đó, genbei đã leo thang lên để lấy xuống cái ( chum) rùa doburoku mà mình đã giấu ở trên lò sửa
そのカメはとても重く、婆さまに手伝ってもらおうと「けっつ(尻)をおさえてくんろ」と頼んだ

con rùa đó rất nặng , nên đã nhờ bà lão giúp một tay và nói “ giữ cái mông “

con rùa đó rất nặng , nên đã nhờ bà lão giúp một tay và nói “ giữ cái mông “
はしごの下にいた婆さまが、「ほい、おさえたよ」と答えたため、源兵衛が手を放すと、カメは床に落ちガシャンと割れてしまった

Bà lão phía dưới đã trả lời “ Nè, tôi giữ rồi đấy” genbei khi mà buông tay ra , con rùa khi rơi xuống sàn và vỡ hết

Bà lão phía dưới đã trả lời “ Nè, tôi giữ rồi đấy” genbei khi mà buông tay ra , con rùa khi rơi xuống sàn và vỡ hết
婆さまは、カメの尻をおさえたのではなく、自分の尻をおさえていた

bà lão đã không ôm mông của rùa mà chỉ ôm mông của mình

bà lão đã không ôm mông của rùa mà chỉ ôm mông của mình
源兵衛はがっかりしたが、村人たちが少しずつどぶろくを持ち寄ってくれたので、カメ2杯分も集まった

genbei đã rất thất vọng nhưng m.n ở làng vì đã ghé thăm và m.n mang lại từng ít ít doburoku, khi mà tập hợp lại thì đc cả gấp 2 con rùa

genbei đã rất thất vọng nhưng m.n ở làng vì đã ghé thăm và m.n mang lại từng ít ít doburoku, khi mà tập hợp lại thì đc cả gấp 2 con rùa
おかげで、源兵衛の家でも良い正月を祝う事ができた

Nhờ vậy, mà 2 ng đã có thể đón tết vui vẻ tại nhà genbei

Nhờ vậy, mà 2 ng đã có thể đón tết vui vẻ tại nhà genbei