家庭で
消費するモノや
サービスの
値動きをみる4
月の
消費者物価指数は、
天候による
変動が
大きい生鮮食品を
除いた
指数が
去年の
同じ月より3。
Chỉ số giá tiêu dùng tháng 4, loại trừ thực phẩm tươi sống có biến động lớn do thời tiết, đã tăng 3% so với cùng tháng năm ngoái.
5%
上昇しました。
このうち高値が
続く「
米類」は98%を
超える上昇で、
上昇率は
過去最高となっています。
Trong số này, gạo và các loại ngũ cốc tiếp tục duy trì mức giá cao với mức tăng hơn 98%, đây là tỷ lệ tăng cao nhất từ trước đến nay.
総務省によりますと、4月の消費者物価指数は、生鮮食品を除いた指数が2020年の平均を100として110。
Theo Bộ Nội vụ và Truyền thông, chỉ số giá tiêu dùng tháng 4 không bao gồm thực phẩm tươi sống là 110, lấy mức trung bình năm 2020 là 100.
9となり、
去年の
同じ月より3。
Nó trở thành 9, tăng 3 so với cùng tháng năm ngoái.
5%
上昇しました。
上昇率は前の月から0。
Tỷ lệ tăng trưởng so với tháng trước là 0.
3
ポイント高くなり、5
か月連続で3%
台となりました。
Điểm số đã tăng thêm 3 điểm và duy trì ở mức 3% trong 5 tháng liên tiếp.
政府の電気・ガス料金への補助金が縮小されたことなどが要因で、「電気代」は13。
Nguyên nhân là do các khoản trợ cấp của chính phủ cho tiền điện và gas bị cắt giảm, nên tiền điện đã tăng 13.
5%、「
都市ガス
代」は4。
5%, chi phí gas thành phố là 4
7%
それぞれ上昇しました。
さらに、食料品の値上がりも続いていて、このうち「米類」は98。
Hơn nữa, giá thực phẩm cũng tiếp tục tăng, trong đó gạo là 98.
4%の
上昇と、
上昇率は
前の
月から6。
Tăng 4% và tỷ lệ tăng đã tăng thêm 6 so với tháng trước.
3
ポイント高くなり、7
か月連続で
過去最高を
更新しました。
Tăng 3 điểm và liên tục đạt mức cao nhất mọi thời đại trong 7 tháng liên tiếp.
コメに関連する品目では、「おにぎり」が18。
Trong các mặt hàng liên quan đến gạo, onigiri là 18.
1%、
外食の「すし」が5。
0%
それぞれ上昇しています。
このほか、「鶏卵」は鳥インフルエンザの発生が相次いだ影響で10。
Ngoài ra, trứng gà do ảnh hưởng của việc bùng phát liên tiếp dịch cúm gia cầm nên đã giảm 10.
0%
上昇し、「
ビール」が4。
6%の
上昇となりました。
一方、野菜や果物などの「生鮮食品」は3。
Mặt khác, các loại thực phẩm tươi sống như rau củ và trái cây thì 3
9%の
上昇と、
高値が
続いていたキャベツやレタスなどが
値下がりした
影響で
上昇率は
前の
月から10
ポイント縮小しました。
Tỷ lệ tăng đã thu hẹp 10 điểm so với tháng trước do ảnh hưởng của việc giá các mặt hàng như bắp cải và xà lách, vốn duy trì ở mức cao, đã giảm xuống cùng với mức tăng 9%.
コメの価格高騰 スーパーでパンを使った商品 販売強化へ
コメの価格高騰が続く中、都内のスーパーでは、ハンバーガーなどパンを使った商品の販売を強化しようとしています。
Giá gạo tăng cao - Các siêu thị tăng cường bán các sản phẩm làm từ bánh mì Trong bối cảnh giá gạo tiếp tục tăng cao, các siêu thị ở Tokyo đang nỗ lực tăng cường bán các sản phẩm làm từ bánh mì như hamburger.
東京 台東区のスーパーでは、販売している総菜や弁当の多くを店内で調理しています。
Tại các siêu thị ở quận Taitō, Tokyo, phần lớn các món ăn chế biến sẵn và cơm hộp được nấu ngay trong cửa hàng.
これまでごはんとおかずをセットにした弁当のほか、カツ丼や中華丼など、コメを使った商品の販売に力を入れてきました。
Cho đến nay, ngoài các loại bento kết hợp cơm và món ăn kèm, chúng tôi còn tập trung bán các sản phẩm sử dụng gạo như cơm thịt chiên xù katsudon hay cơm thập cẩm kiểu Trung Hoa chuka-don.
しかしコメの価格高騰が続き、ことし3月にはコメの仕入れ価格が去年の同じ時期のおよそ2倍に上昇しました。
Tuy nhiên, giá gạo tiếp tục tăng cao và vào tháng 3 năm nay, giá thu mua gạo đã tăng lên khoảng gấp đôi so với cùng kỳ năm ngoái.
こうした状況を受けて店では、ハンバーガーなどパンを使った商品の品ぞろえも強化することにしました。
Trước tình hình này, cửa hàng đã quyết định tăng cường các mặt hàng sử dụng bánh mì như bánh hamburger.
これらの商品の販売は4月以降、月に数回設けている特売日で行っています。
Việc bán các sản phẩm này được thực hiện vào những ngày khuyến mãi đặc biệt được tổ chức vài lần mỗi tháng kể từ tháng 4.
これまでにメンチカツや白身魚のフライをパンに挟むなどした5種類の商品を販売しました。
Chúng tôi đã bán ra 5 loại sản phẩm khác nhau, chẳng hạn như bánh mì kẹp với menchi katsu hoặc cá phi lê chiên xù.
特売日の前日にはチラシを配るなどして商品の宣伝を行い、前回の特売日にはコロッケを挟んだパンおよそ60個が売れたということです。
Vào ngày trước ngày giảm giá đặc biệt, họ đã quảng cáo sản phẩm bằng cách phát tờ rơi, và vào ngày giảm giá đặc biệt lần trước, khoảng 60 chiếc bánh mì kẹp khoai tây chiên đã được bán ra.
島田屋の商品部の秋山賢次部長は「物価高は一時的なものではないと思っています。
Tôi nghĩ rằng giá cả tăng cao không phải là hiện tượng tạm thời, trưởng phòng Akiyama Kenji của bộ phận sản phẩm công ty Shimadaya cho biết.
コメ
以外にも
野菜などほかの
商品が
値上がりした
時に、
代替品をどれだけ
品ぞろえできるか、
考えながらやっていきたいと
思います」と
話していました。
Tôi muốn cân nhắc và thực hiện việc xem có thể chuẩn bị được bao nhiêu mặt hàng thay thế khi giá các mặt hàng khác ngoài gạo, như rau củ, cũng tăng lên.
食料品の価格などが上昇していることについて、買い物に訪れていた30代の女性は「お米の代わりに冷凍うどんやパスタ、パンなどを買って工夫しています。
Về việc giá cả các mặt hàng thực phẩm đang tăng lên, một phụ nữ ở độ tuổi 30 đang đi mua sắm cho biết: Tôi đang cố gắng thay thế gạo bằng mì udon đông lạnh, mì ống hoặc bánh mì để tiết kiệm.
大変だとは
思いますが、
お米が
前と
同じ金額で
買えるようになってほしいです」と
話していました。
Tôi nghĩ rằng điều đó rất khó khăn, nhưng tôi mong muốn gạo có thể được mua với giá như trước đây.
70代の男性は「物価高を乗り越えるための工夫は特にしていませんが、代わりに遊びやレジャーを切り詰めています。
Người đàn ông ở độ tuổi 70 nói: Tôi không có biện pháp đặc biệt nào để vượt qua giá cả tăng cao, nhưng thay vào đó, tôi đã cắt giảm các hoạt động vui chơi và giải trí.
買い物は
安いスーパーを
選んで
行くようにしています」と
話していました。
Tôi cố gắng chọn siêu thị giá rẻ để đi mua sắm.
大手スーパー 総菜の容器を見直し コスト抑える
食材の仕入れ価格が上昇する中、大手スーパーでは、コストを抑えるため、総菜の容器を見直しました。
Các siêu thị lớn xem xét lại bao bì thực phẩm chế biến sẵn. Trong bối cảnh giá nguyên liệu đầu vào tăng cao, các siêu thị lớn đã xem xét lại bao bì cho các món ăn chế biến sẵn nhằm giảm chi phí.
全国に店舗を展開するスーパーは、ことし3月から、自社で製造する肉じゃがやきんぴらごぼうなど8種類の総菜の容器を見直しました。
Siêu thị mở rộng cửa hàng trên toàn quốc đã xem xét lại các loại hộp đựng của 8 loại thực phẩm chế biến sẵn do chính mình sản xuất như thịt kho khoai tây và kinpira gobo kể từ tháng 3 năm nay.
コストを削減するのがねらいで、それまで使用していたプラスチックの容器をやめ、発泡スチロールのトレーに総菜を入れ、フィルムで覆う形にしました。
Mục đích là để giảm chi phí, nên thay vì sử dụng hộp nhựa như trước đây, họ đã cho các món ăn vào khay xốp và bọc lại bằng màng phim.
会社によりますと、食材の仕入れ価格が上昇する中、容器を見直したことで、価格を据え置くことができたということです。
Theo công ty, trong bối cảnh giá nguyên liệu thực phẩm tăng cao, nhờ xem xét lại bao bì mà họ đã có thể giữ nguyên giá bán.
買い物客からは、容器の見直しによって「商品の中身が見えやすくなった」という声もあるということで、会社では今後も同様の商品を増やす方針です。
Có ý kiến từ phía khách hàng cho rằng việc thay đổi bao bì đã giúp họ dễ dàng nhìn thấy bên trong sản phẩm hơn, vì vậy công ty có kế hoạch tiếp tục tăng cường các sản phẩm tương tự trong tương lai.
イトーヨーカ堂惣菜部の中坪礼統括マネージャーは「価格はお客さんにとって買うかどうかを判断する要素になる。
Giám đốc điều hành bộ phận thực phẩm chế biến của Ito-Yokado, ông Nakatsubo Rei cho biết: Giá cả là một yếu tố để khách hàng quyết định có mua hay không.
容器の
変更などあらゆる努力をして、
値ごろ
感を
感じてもらえるような
商品を
作っていきたい」と
話していました。
Chúng tôi muốn nỗ lực hết sức, chẳng hạn như thay đổi bao bì, để tạo ra những sản phẩm mà khách hàng cảm nhận được giá trị hợp lý.
コンビニおにぎり のりを使わず価格抑える
コンビニチェーンの中には、コメに加えてのりの価格も上昇していることから、のりを使わずに価格を抑えたおにぎりの品ぞろえを増やしているところもあります。
Trong số các chuỗi cửa hàng tiện lợi, do giá gạo và giá rong biển đều tăng, nên cũng có những nơi đang tăng cường các loại cơm nắm không sử dụng rong biển để giữ giá thành thấp.
この会社では、のりを使わないおにぎりの種類を増やしていて、現在は8種類を販売しています。
Công ty này đang tăng số lượng các loại cơm nắm không dùng rong biển và hiện đang bán 8 loại khác nhau.
コメに加えてのりの価格も上昇が続いているため、のりを省くことで、価格を抑えるのがねらいです。
Ngoài gạo, giá rong biển cũng tiếp tục tăng, nên mục đích là kiềm chế giá bằng cách bỏ rong biển.
会社では、今後も雑穀を混ぜたものなど、のりを使わないおにぎりの種類を増やしたいとしています。
Công ty cho biết trong tương lai cũng muốn tăng thêm các loại cơm nắm không dùng rong biển, chẳng hạn như cơm nắm trộn với các loại ngũ cốc.
会社では4月、コメを使ったおにぎりや弁当の一部を値上げしました。
Vào tháng 4, công ty đã tăng giá một số loại cơm nắm và cơm hộp sử dụng gạo.
食料品の値上げなどが相次ぎ、消費者の節約志向が続く中、価格を抑えた商品の品ぞろえも増やすことで、消費者の多様なニーズに対応していきたいとしています。
Trong bối cảnh giá thực phẩm liên tục tăng và xu hướng tiết kiệm của người tiêu dùng vẫn tiếp diễn, các doanh nghiệp cho biết họ muốn đáp ứng đa dạng nhu cầu của khách hàng bằng cách mở rộng danh mục các sản phẩm có giá cả phải chăng.
ファミリーマート商品本部の田澤勲マネジャーは「原料価格が上がったから売価にすぐに反映するというのは、客のニーズを考えると難しい。
Quản lý Tazawa Isao của bộ phận sản phẩm FamilyMart cho biết: Việc ngay lập tức phản ánh giá nguyên liệu tăng vào giá bán là điều khó khăn khi cân nhắc đến nhu cầu của khách hàng.
コストを
抑えながら
品ぞろえをよくしていきたい」と
話していました。
Tôi muốn cải thiện chủng loại hàng hóa trong khi vẫn giữ chi phí ở mức thấp.