夏は
日本のいろいろな
所で、
夏まつりがあります。
Vào mùa hè, ở nhiều nơi tại Nhật Bản đều có các lễ hội mùa hè.
昔から
続いている
伝統の
行事です。
Đây là những sự kiện truyền thống đã được duy trì từ xa xưa.
まつりの
楽しみは、
花火です。
Điều thú vị nhất của lễ hội là pháo hoa.
川や
海の
近くで、たくさんの
花火が
夜の
空に
上がります。
Ở gần sông hoặc biển, rất nhiều pháo hoa được bắn lên bầu trời đêm.
花火を
見た
人は、きれいな
花火に
大きな
声を
出して
喜びます。
Những người xem pháo hoa đều vui mừng reo hò trước vẻ đẹp rực rỡ của pháo hoa.
花火は、
病気にならないように
祈る
意味もあります。
Pháo hoa còn mang ý nghĩa cầu mong không bị bệnh tật.
まつりには、
浴衣を
着て
行く
人もいます。
Có những người mặc yukata đến lễ hội.
色がきれいな
浴衣や、
下駄の
音は、
夏の
気持ちをもっと
強くしてくれます。
Yukata với màu sắc tươi đẹp và tiếng guốc gỗ vang lên càng làm tăng thêm không khí mùa hè.
まつりの
会場には、たこ
焼きやかき
氷などを
売る
店が
出ます。
Tại địa điểm tổ chức lễ hội, có các quầy bán takoyaki, đá bào và nhiều món khác.
子どもも
大人も、みんなが
楽しそうです。
Cả trẻ em lẫn người lớn đều trông rất vui vẻ.
まつりでは、みこしをかついだり、
太鼓や
笛の
音に
合わせて
踊ったりします。
Tại lễ hội, mọi người khiêng mikoshi, nhảy múa theo tiếng trống và sáo.
まつりは、
地域の
人たちが
仲良くなる
大切な
行事です。
Lễ hội là sự kiện quan trọng giúp người dân địa phương gắn kết với nhau.