私は
今 およぐことが できません。
Hiện tại tôi không biết bơi.
でも、およぐことを ならいたいです。
だから、
今週の
土曜日、およぎの クラスに
行きます。
Vì vậy, thứ Bảy tuần này, tôi sẽ đến lớp học bơi.
このクラスでは みずぎは きません。
Ở lớp này, chúng tôi không mặc đồ bơi.
いつもの
服で
水に
入ります。
Chúng tôi xuống nước với quần áo thường ngày.
どうして
服を きますか。
ほんとうに
水に おちた
時は、 ふつう
服を きています。
Khi chúng ta thực sự bị ngã xuống nước, chúng ta thường mặc quần áo.
だから、
服を きて れんしゅうします。
Vì vậy, chúng tôi luyện tập bơi khi mặc quần áo.
服は ぬれると おもく なります。
Khi quần áo bị ướt, chúng sẽ trở nên nặng.
ゆっくり うごく れんしゅうを します。
Chúng tôi tập di chuyển chậm.
あんぜんに なるからです。
Điều đó là để đảm bảo an toàn.