昨日、
雨が
降りました。
Ngày hôm qua, trời đổ mưa.
私は
神戸の
旅館で
お茶を
飲みました。
Tôi đã uống trà ở một nhà trọ truyền thống tại Kobe.
雨を ゆっくり
見ました。
Tôi chậm rãi ngắm nhìn cơn mưa.
鎖樋を はじめて
見ました。
Lần đầu tiên tôi thấy một cái xích máng xối chuỗi dẫn nước mưa.
水は カップから カップへ
落ちました。
Nước chảy từ cốc này sang cốc kia.
水の
音が きれいでした。
Âm thanh của nước thật hay.
庭は ぬれました。
いい においが しました。
Có một mùi hương dễ chịu.
心が
静かに なりました。
Lòng tôi trở nên bình yên.
雨の
日も、
悪く ないと
思いました。
Tôi đã nghĩ rằng những ngày mưa cũng không tệ.