Ăn suất ăn ít calo tại nhà ăn nhân viên mang lại những kết quả tốt nào?
1. Sức khỏe của nhân viên được bảo vệ và cũng có ích cho xã hội.
2. Một phần tiền suất ăn được hoàn lại cho nhân viên, tạo điều kiện cho việc quyên góp.
3. Quyên góp trở thành việc thường ngày tại công ty và ý thức về ăn uống cũng được nâng cao.
4. Công ty có thể giúp ích cho xã hội và tiết kiệm chi phí cho nhà ăn.
2
この文章では、これまでの寄付にはどのような問題があったと述べているか。
1.
寄付をする方法があまり知られていない。
2.
寄付をすることが社会的に評価されにくい。
3.
寄付をするのに手間がかかるシステムである。
4.
寄付をするためには経済的に余裕がなければならない。
Bài viết này nêu ra những vấn đề nào đã tồn tại với việc quyên góp trước đây?
1. Phương pháp quyên góp không được biết đến rộng rãi.
2. Việc quyên góp khó được đánh giá cao về mặt xã hội.
3. Hệ thống quyên góp đòi hỏi nhiều công sức.
4. Cần phải có điều kiện kinh tế dư dả để quyên góp.
3
この文章における新しい寄付とはどういうものか。
1.
企業が社員や消費者の意思にかかわりなく積極的に行うもの
2.
企業が慈善(じぜん)事業のためではなく利益(りえき)を上げるために行うもの
3.
社員や消費者が手軽に寄付ができて企業側にも利点があるもの
4.
社員や消費者が気がつかないうちに社会貢献に参加できるもの
Quyên góp mới trong bài viết này là gì?
1. Doanh nghiệp thực hiện tích cực mà không cần đến ý chí của nhân viên hay người tiêu dùng.
2. Doanh nghiệp thực hiện không vì từ thiện mà để tăng lợi nhuận.
3. Nhân viên và người tiêu dùng có thể quyên góp dễ dàng và doanh nghiệp cũng có lợi.
4. Nhân viên và người tiêu dùng tham gia đóng góp xã hội mà không nhận ra.