ヤン 「もそもし、大山さんですか。ヤンです。」
大山 「アメリカにいるヤンさん?おげんきですか。」
ヤン 「はい。げんきです。大山さん、お誕生日、おめでとうございます。」
大山 「ああ、ヤンさん、わたしの誕生日をまだお覚えていましたか。ありがとうございますございます。」
ヤン 「もちろんです。でも今年はいっしょに誕生日のパーティーができませんでしたね。もうパーティーをしましたか。」
大山 「ええ。きのう会社のともだちとケーキを食べたり、ダンスをしたりしてたのしかったですよ。あしたは家族とレストランへ行きます。」
ヤン 「(ア)」
大山 「来月仕事でアメリカへ行きますからヤンさんにもいちどあいたいですね。」
ヤン 「ほんとうですか。(イ)そのときは電話をください。」
もそもし (もしもし). (Cấu trúc: もしもし) (N5)
Danh từ + ですか. (Cấu trúc: Danh từ + ですか) (N5)
Danh từ + にいる. (Cấu trúc: Danh từ + にいる) (N5)
お + gốc động từ + ます (kính ngữ lịch sự). (Cấu trúc: お + gốc động từ + ます) (N4)
Động từ thể て + います. (Cấu trúc: Động từ thể て + います) (N5)
Danh từ + を + Động từ (Cấu trúc: Danh từ + を + Động từ) (N5)
Động từ たり、Động từ たり + する. (Cấu trúc: Động từ thể た + り、Động từ thể た + り + する) (N4)
ケーキを食べたり、ダンスをしたりしてたのしかったですよ。
Động từ できる. (Cấu trúc: Động từ gốc + できる) (N4)
もう + Động từ ở thì quá khứ. (Cấu trúc: もう + Động từ ở thì quá khứ) (N5)
Danh từ + と. (Cấu trúc: Danh từ + と) (N5)
Động từ thể て + ください. (Cấu trúc: Động từ thể て + ください) (N5)
Động từ thể て + も. (Cấu trúc: Động từ thể て + も) (N4)
いちどあいたいですね。 (ngụ ý: 会っても)
Động từ ませんでした. (Cấu trúc: Động từ thể ます phủ định quá khứ) (N5)
Danh từ + へ + 行く. (Cấu trúc: Danh từ + へ + 行く) (N5)
Động từ thể thường + から. (Cấu trúc: Động từ thể thường + から) (N4)
もちろん. (Cấu trúc: もちろん) (N5)
1.
そうでした
2.
そうですか
3.
そうしましょう
4.
そうします
Câu hỏi 1: Điền vào chỗ trống (ア)?
1. Đúng rồi
2. Vậy à
3. Hãy làm vậy
4. Tôi sẽ làm vậy
1.
じゃあ
2.
たぶん
3.
どうも
4.
あれから
Câu hỏi 2: Điền vào chỗ trống (イ)?
1. Vậy thì
2. Có lẽ
3. Cảm ơn
4. Từ đó
『しつもん』 ヤンさんはどうして大山に電話をしましたか。
1.
大山さんにあいたいから電話しまあした
2.
大山さんがアメリカに行くから電話しました
3.
大山さんがパーティーをするから電話しました
4.
大山さんのたんじょうびから電話しました
Câu hỏi 3: Tại sao Yang gọi điện cho Oyama?
1. Vì muốn gặp Oyama
2. Vì Oyama sẽ đi Mỹ
3. Vì Oyama tổ chức tiệc
4. Vì sinh nhật Oyama
1.
大山さんはあしたかいしゃのともだちとパーティーをします。
2.
大山さんはきのうかいしゃのともだちとパーティーをしました。
3.
大山さんはあしたたんじょうびからともだちとレストランへ行きます。
4.
大山さんはきのうたんじょうびだったからかぞくとパーティーをしました。
Câu hỏi 4: Câu nào đúng?
1. Oyama sẽ tổ chức tiệc với bạn bè công ty vào ngày mai.
2. Oyama đã tổ chức tiệc với bạn bè công ty hôm qua.
3. Oyama sẽ đi nhà hàng với bạn bè vào ngày mai.
4. Oyama đã tổ chức tiệc sinh nhật với gia đình hôm qua.