
Quả bầu của chim sẻ đã tặng.

Quả bầu của chim sẻ đã tặng.
昔、心優しいおばあさんと意地悪ばあさんが、隣同士で住んでいた

Ngày xưa, Có 1 bà lão tốt bụng và 1 bà lão xấu xa sống cạnh nhau.

Ngày xưa, Có 1 bà lão tốt bụng và 1 bà lão xấu xa sống cạnh nhau.
ある日、近所の悪ガキが怪我をさせた雀を、優しいおばあさんが手当てしてあげた

Một ngày nọ, bà lão tốt bụng đã chữa trị giúp chú chim sẻ bị thương bởi thằng nhóc nghịch ngợm của nhà hàng xóm.

Một ngày nọ, bà lão tốt bụng đã chữa trị giúp chú chim sẻ bị thương bởi thằng nhóc nghịch ngợm của nhà hàng xóm.
すると元気になった雀は、お礼にひょうたんの種を持ってきた

Sau khi chú chim sẻ lành vết thương, nó đã mang đến hạt giống của quả bầu để thay lời cảm tạ đến bà lão tốt bụng.

Sau khi chú chim sẻ lành vết thương, nó đã mang đến hạt giống của quả bầu để thay lời cảm tạ đến bà lão tốt bụng.
おばあさんがそれを育てるとたくさん実がなったので、収穫したひょうたんを屋根いっぱいに吊しておいた

Bà lão trồng, vì có rất nhiều quả nên bà đã treo đầy lên trần nhà bầu sau khi thu hoạch.

Bà lão trồng, vì có rất nhiều quả nên bà đã treo đầy lên trần nhà bầu sau khi thu hoạch.
そしたらなんと、そのひょうたんの米が出てきた

Và rồi, gạo của quả bầu đã chảy ra (gạo từ quả bầu?)

Và rồi, gạo của quả bầu đã chảy ra (gạo từ quả bầu?)
それを見ていた意地悪ばあさんも、さっそく雀を捕まえ痛めつけて 「介抱してやったんじゃから、ワシにもひょうたんの種持ってこい」と脅した

Nhìn được sự việc đó, bà lão xấu tính ngay lập tức bắt con chim sẻ làm đau nó rồi đe dọa "Vì ta đã chăm sóc mày, hãy mang hạt giống quả bầu đến đây đại bàng kia:"

Nhìn được sự việc đó, bà lão xấu tính ngay lập tức bắt con chim sẻ làm đau nó rồi đe dọa "Vì ta đã chăm sóc mày, hãy mang hạt giống quả bầu đến đây đại bàng kia:"
まんまと種を手に入れた意地悪ばあさんは、 さっそく育てて実ったひょうたんを収穫し、屋根に吊した

Bà lão xấu tính khi thành công lấy được hạt giống vào tay, ngay lập tức đi trồng, sau đó cũng thu hoạch được bầu và treo lên thành của lên trần nhà.

Bà lão xấu tính khi thành công lấy được hạt giống vào tay, ngay lập tức đi trồng, sau đó cũng thu hoạch được bầu và treo lên thành của lên trần nhà.
しかしいくら待っても米が出てこない

Tuy nhiên, dù đợi đến bao lâu chăng nữa, gạo vẫn không chảy ra.

Tuy nhiên, dù đợi đến bao lâu chăng nữa, gạo vẫn không chảy ra.
怒った意地悪ばあさんがひょうたんを叩くと、中から大量の蛇やゲジゲジが出てきた

Bà lão tức giận đập mạnh vào những quả bầu và từ trong quả bầu chảy ra lượng lớn rắn và rết.

Bà lão tức giận đập mạnh vào những quả bầu và từ trong quả bầu chảy ra lượng lớn rắn và rết.
家と体を虫だらけにしてしまった意地悪ばあさんは、気絶してしまいましたとさ

Sau khi nhà và cơ thể của bà lão bị côn trùng bao vây, bà lão đã ngât đi.... (Dịch còn sai sót, mong các anh chị sửa lỗi ạ)

Sau khi nhà và cơ thể của bà lão bị côn trùng bao vây, bà lão đã ngât đi.... (Dịch còn sai sót, mong các anh chị sửa lỗi ạ)

Bầu được trao cho chim sẻ

Bầu được trao cho chim sẻ
昔、心優しいおばあさんと意地悪ばあさんが、隣同士で住んでいた

Cách đây rất lâu, một bà già hiền lành và một bà già có ý nghĩa, có nghĩa là sống cạnh nhau.

Cách đây rất lâu, một bà già hiền lành và một bà già có ý nghĩa, có nghĩa là sống cạnh nhau.
ある日、近所の悪ガキが怪我をさせた雀を、優しいおばあさんが手当てしてあげた

Một ngày nọ, một bà già hiền lành đối xử với chim sẻ chim sẻ bị thương bởi Kinjo của người hàng xóm.

Một ngày nọ, một bà già hiền lành đối xử với chim sẻ chim sẻ bị thương bởi Kinjo của người hàng xóm.
すると元気になった雀は、お礼にひょうたんの種を持ってきた

Sau đó, Sparrow Sparrow, người có sức khỏe tốt, đã mang một cái hạt giống bầu để cảm ơn cô.

Sau đó, Sparrow Sparrow, người có sức khỏe tốt, đã mang một cái hạt giống bầu để cảm ơn cô.
おばあさんがそれを育てるとたくさん実がなったので、収穫したひょうたんを屋根いっぱいに吊しておいた

Khi bà tôi lớn lên, nó có kết quả, vì vậy tôi treo những quả bầu được thu hoạch trên khắp mái nhà.

Khi bà tôi lớn lên, nó có kết quả, vì vậy tôi treo những quả bầu được thu hoạch trên khắp mái nhà.
そしたらなんと、そのひょうたんの米が出てきた

Và rồi những chiếc bánh gạo từ bầu đi ra.

Và rồi những chiếc bánh gạo từ bầu đi ra.
それを見ていた意地悪ばあさんも、さっそく雀を捕まえ痛めつけて 「介抱してやったんじゃから、ワシにもひょうたんの種持ってこい」と脅した

Bà già có ý nghĩa, người đã nhìn thấy điều này cũng ngay lập tức bắt được một con chim sẻ và đe dọa cô ấy bằng cách nói: Tôi đã chăm sóc bạn, vì vậy tôi cũng nên mang đến cho bạn một số hạt giống.

Bà già có ý nghĩa, người đã nhìn thấy điều này cũng ngay lập tức bắt được một con chim sẻ và đe dọa cô ấy bằng cách nói: Tôi đã chăm sóc bạn, vì vậy tôi cũng nên mang đến cho bạn một số hạt giống.
まんまと種を手に入れた意地悪ばあさんは、 さっそく育てて実ったひょうたんを収穫し、屋根に吊した

Bà già có ý nghĩa đã đặt trong tay cô đang phát triển, và nhanh chóng thu hoạch quả bầu hiệu quả và treo nó trên mái nhà.

Bà già có ý nghĩa đã đặt trong tay cô đang phát triển, và nhanh chóng thu hoạch quả bầu hiệu quả và treo nó trên mái nhà.
しかしいくら待っても米が出てこない

Tuy nhiên, cho dù tôi đợi bao lâu, tôi không thể ra ngoài.

Tuy nhiên, cho dù tôi đợi bao lâu, tôi không thể ra ngoài.
怒った意地悪ばあさんがひょうたんを叩くと、中から大量の蛇やゲジゲジが出てきた

Một bà ngoại giận dữ, có ý nghĩa đã đóng sầm một quả bầu, và một số lượng lớn rắn và rắn ra từ bên trong.

Một bà ngoại giận dữ, có ý nghĩa đã đóng sầm một quả bầu, và một số lượng lớn rắn và rắn ra từ bên trong.
家と体を虫だらけにしてしまった意地悪ばあさんは、気絶してしまいましたとさ