相次ぐ闇バイト 東京 練馬の監禁事件でも同じアカウント使用か

Phải chăng sử dụng cùng tài khoản ở trong vụ án giam cầm ở NERIMA Tokyo và vụ án làm thêm đen tối liên tục xảy ra dạo gần đây

Phải chăng sử dụng cùng tài khoản ở trong vụ án giam cầm ở NERIMA Tokyo và vụ án làm thêm đen tối liên tục xảy ra dạo gần đây
首都圏で相次いでいる闇バイトを実行役にした一連の事件で、指示役が使っていた通信アプリのアカウントが先月、都内で男性が車で連れ去られた監禁事件でも使われていたことが捜査関係者への取材でわかりました

Tài khoản ứng dụng người bị nghi ngờ có liên quan đang sử dụng vào tháng trước trong hàng loạt vụ án thực hiện công việc đen tối diễn ra liên tục trong vùng thủ đô và tài khoản được sử dụng trong vụ án cầm tù người đàn ông bị bắt cóc bằng xe hơi trong tp đã biết tài liệu của người liên quan điều tra.

Tài khoản ứng dụng người bị nghi ngờ có liên quan đang sử dụng vào tháng trước trong hàng loạt vụ án thực hiện công việc đen tối diễn ra liên tục trong vùng thủ đô và tài khoản được sử dụng trong vụ án cầm tù người đàn ông bị bắt cóc bằng xe hơi trong tp đã biết tài liệu của người liên quan điều tra.
警視庁は、一連の事件との関連を調べています

Sở cảnh sát đang điều tra hàng loạt những vụ án có liên quan

Sở cảnh sát đang điều tra hàng loạt những vụ án có liên quan
首都圏で相次いでいる闇バイトを実行役にした一連の事件では、指示役が使っていた秘匿性の高い通信アプリのアカウントが一部重複していることがわかっています

Phía cảnh sát đã biết được tài khoản ứng dụng có tính bảo mật cao mà người có liên quan điều tra đang sử dụng trùng lập một phần trong hàng loạt các vụ án thực hiện công việc đen tối đang xảy ra ở khu vực thủ đô.

Phía cảnh sát đã biết được tài khoản ứng dụng có tính bảo mật cao mà người có liên quan điều tra đang sử dụng trùng lập một phần trong hàng loạt các vụ án thực hiện công việc đen tối đang xảy ra ở khu vực thủ đô.
その後の調べで、ことし8月から先月にかけて、神奈川県厚木市の質店、鎌倉市の質店、それにさいたま市の住宅で起きた強盗事件で指示役が使っていたアカウントが、先月、東京 練馬区で起きた監禁事件でも使われていたことが捜査関係者への取材でわかりました

Sau khi điều tra cảnh sát biết được tài liệu của người liên quan điều tra từ tháng 8 đến tháng trước của năm nay, tài khoản người ra lệnh đang sử dụng trong vụ án trộm cướp đã xảy ra trong khu vực sinh sống của người dân thành phố Saitama cũng là tài khoản được sử dụng trong vụ án bắt cóc giam cầm diễn ra ở Nerima Tokyo váo tháng trước.

Sau khi điều tra cảnh sát biết được tài liệu của người liên quan điều tra từ tháng 8 đến tháng trước của năm nay, tài khoản người ra lệnh đang sử dụng trong vụ án trộm cướp đã xảy ra trong khu vực sinh sống của người dân thành phố Saitama cũng là tài khoản được sử dụng trong vụ án bắt cóc giam cầm diễn ra ở Nerima Tokyo váo tháng trước.
この事件は先月10日、練馬区内のコインパーキングで、40代の男性が5人組にバールや木刀で殴られたうえ車で連れ去られおよそ5時間にわたって監禁されたもので、これまでに福島県郡山市の無職、太田尚輝被告(24)ら実行役5人が監禁傷害の疑いで逮捕されています

Vụ án này diễn ra vào ngày 10 tháng trước, ở ngân hàng đồng xu trong khu vực Nerima, một người đàn ông trung niên khoảng 40t bị một nhóm 5 người bắt cóc lên xe hơi sau khi bị đánh bằng đao gỗ và cái xà beng,và bị cầm tù trong vòng 5 tiếng đồng hồ, hiện tại 2 trong 5 người bắt cóc anh Naoki oota 24t ko nghề nghiệp sống tại thành phố Koori Yama huyện Fukushima bị bắt giữ vì nghi ngờ cấm tù gây thương tích cho nạn nhân.

Vụ án này diễn ra vào ngày 10 tháng trước, ở ngân hàng đồng xu trong khu vực Nerima, một người đàn ông trung niên khoảng 40t bị một nhóm 5 người bắt cóc lên xe hơi sau khi bị đánh bằng đao gỗ và cái xà beng,và bị cầm tù trong vòng 5 tiếng đồng hồ, hiện tại 2 trong 5 người bắt cóc anh Naoki oota 24t ko nghề nghiệp sống tại thành phố Koori Yama huyện Fukushima bị bắt giữ vì nghi ngờ cấm tù gây thương tích cho nạn nhân.
調べに対し、いずれも容疑を認め「闇バイトに応募して集まった」などと供述しているということです

Đã tiến hành lấy cung điều tra, cả hai cũng thừa nhận cáo buộc [ đã tập trung với nhau xin làm công việc đen tối ]

Đã tiến hành lấy cung điều tra, cả hai cũng thừa nhận cáo buộc [ đã tập trung với nhau xin làm công việc đen tối ]
5人はSNSで「高額収入」と検索し、「モノを運ぶ仕事」だと紹介されましたが、現場で「殴っていいから連れてこい」と指示を受けたとみられています

5 người họ đã tìm kiếm trên SNS với nội dung [ Thu nhập lương cao ], đã được nhận chỉ thị [ được giới thiệu công việc là đi giao đồ nhưng tại hiện trường [ đấm rồi dắt đi ]

5 người họ đã tìm kiếm trên SNS với nội dung [ Thu nhập lương cao ], đã được nhận chỉ thị [ được giới thiệu công việc là đi giao đồ nhưng tại hiện trường [ đấm rồi dắt đi ]
警視庁は、一連の事件との関連を調べるとともに、指示役の特定に向けて、押収したスマートフォンを解析するなどして捜査を進めています

Sở cảnh sát đang tiến hành điều tra hàng loạt các vụ án đồng thời phân tích chiếc điện thoại thông minh đã tịch thu dành cho việc xác định người ra lệnh.

Sở cảnh sát đang tiến hành điều tra hàng loạt các vụ án đồng thời phân tích chiếc điện thoại thông minh đã tịch thu dành cho việc xác định người ra lệnh.