麻薬王のカバ爆増、一部を殺処分へ コロンビア

Colombia: Đàn hà mã của trùm ma túy bùng nổ, một số bị tiêu hủy

Colombia: Đàn hà mã của trùm ma túy bùng nổ, một số bị tiêu hủy
南米コロンビアのスサナ・ムハマッド(Susana Muhamad)環境・持続可能開発相は2日、麻薬王の故パブロ・エスコバル(Pablo Escobar)が輸入したカバの子孫166頭について、一部を殺処分する方針を明らかにした

Bộ trưởng Môi trường và Phát triển bền vững Colombia, Susana Muhamad, hôm 2/10 tuyên bố rằng bà có kế hoạch tiêu hủy một số trong số 166 hậu duệ của hà mã được trùm ma túy quá cố Pablo Escobar nhập khẩu.

Bộ trưởng Môi trường và Phát triển bền vững Colombia, Susana Muhamad, hôm 2/10 tuyên bố rằng bà có kế hoạch tiêu hủy một số trong số 166 hậu duệ của hà mã được trùm ma túy quá cố Pablo Escobar nhập khẩu.
ムハマッド氏は記者団に対し、年内に20頭に不妊手術を施すと述べた

Muhammad nói với các phóng viên rằng 20 con vật sẽ được triệt sản vào cuối năm nay.

Muhammad nói với các phóng viên rằng 20 con vật sẽ được triệt sản vào cuối năm nay.
さらに「何頭か」を安楽死させると語ったが、具体的な数は明らかにしなかった

Ông cũng cho biết ”một số” động vật sẽ được an tử nhưng không nêu rõ con số.

Ông cũng cho biết ”một số” động vật sẽ được an tử nhưng không nêu rõ con số.
1980年代、エスコバルが私設動物園用にアフリカから輸入したカバは、最初は小さな群れだった

Những con hà mã mà Escobar nhập khẩu từ châu Phi cho vườn thú tư nhân của ông vào những năm 1980 ban đầu chỉ là một đàn nhỏ.

Những con hà mã mà Escobar nhập khẩu từ châu Phi cho vườn thú tư nhân của ông vào những năm 1980 ban đầu chỉ là một đàn nhỏ.
だが、1993年にエスコバルが警察との銃撃戦で死亡した後、カバは川や沼地、湿地があり、サバンナ気候で餌が豊富なアンティオキア(Antioquia)州を自由に動き回るようになり、個体数は爆発的に増加した

Nhưng sau khi Escobar bị giết trong cuộc đấu súng với cảnh sát vào năm 1993, hà mã bắt đầu lang thang tự do ở Antioquia, một bang có sông, đầm lầy và vùng đất ngập nước, khí hậu thảo nguyên và nguồn thức ăn dồi dào, đồng thời quần thể giảm dần và gia tăng bùng nổ.

Nhưng sau khi Escobar bị giết trong cuộc đấu súng với cảnh sát vào năm 1993, hà mã bắt đầu lang thang tự do ở Antioquia, một bang có sông, đầm lầy và vùng đất ngập nước, khí hậu thảo nguyên và nguồn thức ăn dồi dào, đồng thời quần thể giảm dần và gia tăng bùng nổ.
当局は不妊手術や国外の動物園への譲渡など、さまざまな対策を試みてきたが、抑制できていない

Nhà chức trách đã thử nhiều biện pháp như khử trùng và chuyển đến các vườn thú ở nước ngoài nhưng vẫn chưa thể kiểm soát được động vật.

Nhà chức trách đã thử nhiều biện pháp như khử trùng và chuyển đến các vườn thú ở nước ngoài nhưng vẫn chưa thể kiểm soát được động vật.
環境省は昨年、世界で最も危険生物の一つとされるカバを外来種に指定し、殺処分の道を開いた

Năm ngoái, Bộ Môi trường đã liệt hà mã, một trong những sinh vật nguy hiểm nhất thế giới, vào danh sách loài xâm lấn, mở đường cho việc tiêu hủy chúng.

Năm ngoái, Bộ Môi trường đã liệt hà mã, một trong những sinh vật nguy hiểm nhất thế giới, vào danh sách loài xâm lấn, mở đường cho việc tiêu hủy chúng.
カバの繁殖を抑え切れず、周辺の住民や野生動物に脅威を与えていると専門家は警告している

Các chuyên gia cảnh báo rằng số lượng hà mã không thể kiểm soát được, gây ra mối đe dọa cho người dân địa phương và động vật hoang dã.

Các chuyên gia cảnh báo rằng số lượng hà mã không thể kiểm soát được, gây ra mối đe dọa cho người dân địa phương và động vật hoang dã.
カバはマグダレナ(Magdalena)川沿いの漁村を襲ったり、校庭に侵入したりしたこともある

Hà mã đã tấn công các làng chài dọc sông Magdalena và thậm chí còn xâm chiếm sân trường.

Hà mã đã tấn công các làng chài dọc sông Magdalena và thậm chí còn xâm chiếm sân trường.
専門家は、このままでは国内のカバは2035年までに1000頭に達する恐れがあると警告している

Các chuyên gia cảnh báo nếu xu hướng hiện nay tiếp tục, số lượng hà mã ở Nhật Bản có thể lên tới 1.000 con vào năm 2035.

Các chuyên gia cảnh báo nếu xu hướng hiện nay tiếp tục, số lượng hà mã ở Nhật Bản có thể lên tới 1.000 con vào năm 2035.
一方、動物愛護活動家らは、不妊手術はカバに苦痛を与え、実施する獣医師にも大きな危険が伴うと主張している

Trong khi đó, các nhà hoạt động vì quyền động vật cho biết việc triệt sản gây đau đớn cho hà mã và gây ra rủi ro lớn cho các bác sĩ thú y thực hiện việc này.

Trong khi đó, các nhà hoạt động vì quyền động vật cho biết việc triệt sản gây đau đớn cho hà mã và gây ra rủi ro lớn cho các bác sĩ thú y thực hiện việc này.