約1100万年前のイルカの化石 “世界最古の新種” 群馬

Khoảng 11 triệu năm trước Gunma Loài mới nhất thế giới

Khoảng 11 triệu năm trước Gunma Loài mới nhất thế giới
群馬県内にあるおよそ1100万年前の地層で発見されたイルカの化石が、新種のヨウスコウカワイルカ科で世界で最も古いものだと群馬県立自然史博物館が発表し、イルカの起源や進化の過程を知る貴重な発見だとしています

Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Gunma được thông báo rằng hóa thạch cá heo được tìm thấy trong tỉnh Gunma khoảng 11 triệu năm trước trong một loại Yoskoukawaka mới là lâu đời nhất trên thế giới.

Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Gunma được thông báo rằng hóa thạch cá heo được tìm thấy trong tỉnh Gunma khoảng 11 triệu năm trước trong một loại Yoskoukawaka mới là lâu đời nhất trên thế giới.
新種とわかったのは、25年前、群馬県安中市にある碓氷川の川沿いのおよそ1100万年前の地層から発見され、群馬県立自然史博物館が所蔵するイルカの頭頂部と耳の化石です

Được tìm thấy là một loài mới, được tìm thấy 25 năm trước từ một tầng khoảng 11 triệu năm trước dọc theo sông Usui ở thành phố Annaka, tỉnh Gunma, và tai và tai của cá heo và tai của Gunma. Bảo tàng Lịch sử.

Được tìm thấy là một loài mới, được tìm thấy 25 năm trước từ một tầng khoảng 11 triệu năm trước dọc theo sông Usui ở thành phố Annaka, tỉnh Gunma, và tai và tai của cá heo và tai của Gunma. Bảo tàng Lịch sử.
栃木県内でも同じ特徴のイルカの頭の化石が見つかったことから、博物館が研究を進めた結果、口の裏の骨のくぼみの特徴などから、ヨウスコウカワイルカ科の新種と結論づけたということです

Kể từ khi hóa thạch của đầu cá heo có cùng đặc điểm đã được tìm thấy trong tỉnh Tochigi, bảo tàng đã tiến hành nghiên cứu và dựa trên các đặc điểm của xương ở phía sau miệng, nó đã kết luận rằng đó là một loài mới của Yoskoukawakaka.

Kể từ khi hóa thạch của đầu cá heo có cùng đặc điểm đã được tìm thấy trong tỉnh Tochigi, bảo tàng đã tiến hành nghiên cứu và dựa trên các đặc điểm của xương ở phía sau miệng, nó đã kết luận rằng đó là một loài mới của Yoskoukawakaka.
このうち安中市で発見された化石は、ヨウスコウカワイルカ科の中で世界で最も古く、博物館は、この科のイルカの起源や進化の過程を知る貴重な発見だとしています

Trong số này, hóa thạch được phát hiện ở Annaka là người lâu đời nhất trong thế giới Yoskoukawakaka, và bảo tàng là một khám phá có giá trị biết nguồn gốc của cá heo và sự tiến hóa của bộ phận này.

Trong số này, hóa thạch được phát hiện ở Annaka là người lâu đời nhất trong thế giới Yoskoukawakaka, và bảo tàng là một khám phá có giá trị biết nguồn gốc của cá heo và sự tiến hóa của bộ phận này.
博物館は、18日から来月末まで特別展示を行う予定で、研究を行った木村敏之学芸員は「かつては群馬にあった海をこのイルカが泳いでいた

Bảo tàng dự kiến sẽ được tổ chức các triển lãm đặc biệt từ ngày 18 đến cuối tháng tới, và ông Toshiyuki Kimura, người đã nghiên cứu, nói: Cá heo này đang bơi trên biển một lần ở Gunma.

Bảo tàng dự kiến sẽ được tổ chức các triển lãm đặc biệt từ ngày 18 đến cuối tháng tới, và ông Toshiyuki Kimura, người đã nghiên cứu, nói: Cá heo này đang bơi trên biển một lần ở Gunma.
当時の海を想像しながら化石を見てほしい」と話していました

Tôi muốn bạn nhìn thấy hóa thạch trong khi tưởng tượng ra biển lúc đó.

Tôi muốn bạn nhìn thấy hóa thạch trong khi tưởng tượng ra biển lúc đó.
県立自然史博物館は、先月、開館以来、常設展示されてきたクジラの化石が、ナガスクジラ科の新種であることも発表しました

Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Tỉnh cũng đã thông báo rằng hóa thạch của những con cá voi đã có trong triển lãm thường trực kể từ khi mở bảo tàng là các loài mới của Naga Works.

Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Tỉnh cũng đã thông báo rằng hóa thạch của những con cá voi đã có trong triển lãm thường trực kể từ khi mở bảo tàng là các loài mới của Naga Works.