京都で見つけた静かな時間

Khoảnh khắc yên bình tôi tìm thấy ở Kyoto

Khoảnh khắc yên bình tôi tìm thấy ở Kyoto
何年か前の春に、友達と京都に行きました

Vào mùa xuân nhiều năm trước đây, tôi đã cùng bạn bè tới Kyoto

Vào mùa xuân nhiều năm trước đây, tôi đã cùng bạn bè tới Kyoto
桜の季節で、町はピンク色になっていました

Cả thành phố được bao trùm màu hồng vào mùa hoa anh đào

Cả thành phố được bao trùm màu hồng vào mùa hoa anh đào
どこに行っても人がたくさんいました

Dù đi nơi đâu cũng thấy rất nhiều người

Dù đi nơi đâu cũng thấy rất nhiều người
私たちは、計画していない道を歩いて、静かなお寺に着きました

Chúng tôi dạo bước ở cung đường không được lên kế hoạch từ trước và tìm thấy một ngôi chùa yên tĩnh

Chúng tôi dạo bước ở cung đường không được lên kế hoạch từ trước và tìm thấy một ngôi chùa yên tĩnh
そこには誰もいなくて、1本の大きな桜の木がありました

Nơi đó không ai cả mà chỉ có 1 cây hoa anh đào lớn

Nơi đó không ai cả mà chỉ có 1 cây hoa anh đào lớn
桜の花びらが風で落ちるのを見ていると、時間が止まったような気がしました

Khi ngắm những cánh hoa anh đào rơi theo gió, tôi cảm thấy như thời gian đã ngừng trôi.

Khi ngắm những cánh hoa anh đào rơi theo gió, tôi cảm thấy như thời gian đã ngừng trôi.
友達と一緒に、しばらく何も言わないで見ていました

Cùng bạn bè, chúng tôi im lặng và thưởng thức khoảnh khắc ấy trong chốc lát.

Cùng bạn bè, chúng tôi im lặng và thưởng thức khoảnh khắc ấy trong chốc lát.
計画していない場所に行きましたが、桜を見た時間が、旅の中で一番心に残っています

Mặc dù đã đến nơi không có trong kế hoạch, khoảnh khắc ngắm hoa anh đào là điều để lại ấn tượng sâu sắc nhất trong chuyến đi.

Mặc dù đã đến nơi không có trong kế hoạch, khoảnh khắc ngắm hoa anh đào là điều để lại ấn tượng sâu sắc nhất trong chuyến đi.
旅は景色を見るだけではなくて、心に残る時間に出会うことだと思います

Đối với tôi, du lịch không chỉ là ngắm cảnh, mà còn là gặp gỡ những khoảnh khắc in sâu trong trái tim.

Đối với tôi, du lịch không chỉ là ngắm cảnh, mà còn là gặp gỡ những khoảnh khắc in sâu trong trái tim.
京都で見つけた静かな時間

Ở Tokyo đã tìm được một khoảng thời gian yên tĩnh

Ở Tokyo đã tìm được một khoảng thời gian yên tĩnh
何年か前の春に、友達と京都に行きました

Mùa xuân của nhiều năm về trước, tôi đã cùng với bạn đi đến Tokyo

Mùa xuân của nhiều năm về trước, tôi đã cùng với bạn đi đến Tokyo
桜の季節で、町はピンク色になっていました

Đang mùa của hoa Sakura, Cả thành phố chuyển thành màu hồng

Đang mùa của hoa Sakura, Cả thành phố chuyển thành màu hồng
どこに行っても人がたくさんいました

Dù có đi đến đâu cũng có thật là nhiều người

Dù có đi đến đâu cũng có thật là nhiều người
私たちは、計画していない道を歩いて、静かなお寺に着きました

Chúng tôi thì cứ đi bộ trên đường không có kế hoạch nào cả, rồi đã bắt gặp một ngôi chùa yên tĩnh

Chúng tôi thì cứ đi bộ trên đường không có kế hoạch nào cả, rồi đã bắt gặp một ngôi chùa yên tĩnh
そこには誰もいなくて、1本の大きな桜の木がありました

Ở nó đó không có một ai cả, Có 1 cây Sakura lớn

Ở nó đó không có một ai cả, Có 1 cây Sakura lớn
桜の花びらが風で落ちるのを見ていると、時間が止まったような気がしました

Khi nhìn thấy gió thổi rơi hoa Sakura, tôi cảm thấy thời gian như dừng lại

Khi nhìn thấy gió thổi rơi hoa Sakura, tôi cảm thấy thời gian như dừng lại
友達と一緒に、しばらく何も言わないで見ていました

Cùng với bạn tôi, trong khoảng thời gian ngắn không nói gì chỉ có ngắm hoa thôi.

Cùng với bạn tôi, trong khoảng thời gian ngắn không nói gì chỉ có ngắm hoa thôi.
計画していない場所に行きましたが、桜を見た時間が、旅の中で一番心に残っています

Đi đến địa điểm không có trong kế hoạch nhưng thời gian ngắm hoa Sakura là điều đáng nhớ nhất trong chuyến du lịch

Đi đến địa điểm không có trong kế hoạch nhưng thời gian ngắm hoa Sakura là điều đáng nhớ nhất trong chuyến du lịch
旅は景色を見るだけではなくて、心に残る時間に出会うことだと思います

Tôi thì nghĩ rằng du lịch thì không chỉ ngắm phong cảnh, mà còn có những cuộc gặp lưu lại trong trái tim

Tôi thì nghĩ rằng du lịch thì không chỉ ngắm phong cảnh, mà còn có những cuộc gặp lưu lại trong trái tim
京都で見つけた静かな時間

Tìm thấy khoảng thời gian yên tĩnh tại KYOTO

Tìm thấy khoảng thời gian yên tĩnh tại KYOTO
何年か前の春に、友達と京都に行きました

Vào mùa xuân của nhiều năm trước tôi đã cùng bạn bè đi kyoto

Vào mùa xuân của nhiều năm trước tôi đã cùng bạn bè đi kyoto
桜の季節で、町はピンク色になっていました

Vào mùa hoa anh đào nên thành phố ngập tràn sắc hồng

Vào mùa hoa anh đào nên thành phố ngập tràn sắc hồng
どこに行っても人がたくさんいました

Dù có đi đến đâu cũng có rất nhiều người

Dù có đi đến đâu cũng có rất nhiều người
私たちは、計画していない道を歩いて、静かなお寺に着きました

Chúng tôi đi bộ trên con đường không có trong lịch trình và đến 1 ngôi chùa yên tĩnh

Chúng tôi đi bộ trên con đường không có trong lịch trình và đến 1 ngôi chùa yên tĩnh
そこには誰もいなくて、1本の大きな桜の木がありました

Ở nơi đó thì không có ai cả mà chie có 1 cây anh đào lớn

Ở nơi đó thì không có ai cả mà chie có 1 cây anh đào lớn
桜の花びらが風で落ちるのを見ていると、時間が止まったような気がしました

Có cảm giác như khi nhìn những cánh hoa rơi trong gió thời gian như ngừng trôi

Có cảm giác như khi nhìn những cánh hoa rơi trong gió thời gian như ngừng trôi
友達と一緒に、しばらく何も言わないで見ていました

Chúng tôi trong chốc lát im lặng ngắm nhìn

Chúng tôi trong chốc lát im lặng ngắm nhìn
計画していない場所に行きましたが、桜を見た時間が、旅の中で一番心に残っています

Tuy là đã đi đên nơi không có trong kế hoạch nhưng khoảng thời gian ngắm hoa anh đào ấy sẽ là điều đọng lại trong lòng nhất trong chuyến đi này

Tuy là đã đi đên nơi không có trong kế hoạch nhưng khoảng thời gian ngắm hoa anh đào ấy sẽ là điều đọng lại trong lòng nhất trong chuyến đi này
旅は景色を見るだけではなくて、心に残る時間に出会うことだと思います

Chuyến đi không chỉ để ngắm phong cảnh mà còn là cuộc gặp gỡ thời gian lưu lại trong lòng

Chuyến đi không chỉ để ngắm phong cảnh mà còn là cuộc gặp gỡ thời gian lưu lại trong lòng