Báo tiếng Nhật
あかずきん
2025-09-18 07:10:30
Bản dịch
Alan 08:09 18/09/2025
0 0
Thêm bản dịch
あかずきん
label.tran_page Cô bé quàng khăn đỏ
むかし、かわいい女の子おんなのこがいました
label.tran_page Ngày xửa ngày xưa, có một cô bé rất dễ thương
みんな女の子おんなのこだいすきでした
label.tran_page Mọi người đều rất thích cô bé đó
とくにおばあさん女の子おんなのことてもかわいがりました
label.tran_page Đặc biệt người bà rất yêu thương cô bé
あるおばあさんあかいぼうしをあげました
label.tran_page Vào 1 ngày nọ, người bà tặng cô bé 1 cái mũ đỏ
女の子おんなのこそのぼうしがだいすきで、いつもかぶりました
label.tran_page Cô bé rất thích cái mũ đó nên lúc nào cũng đội mũ
だからみんな女の子おんなのこを「あかずきん」とよびました
label.tran_page Vì thế mọi người đều gọi cô bé là "cô bé quàng khăn đỏ"
ある、おかあさんがいました
label.tran_page Vào ngày nọ, người mẹ đã nói:
あかずきん、このケーキワインおばあさんにあげてね
label.tran_page "Cô bè quàng khăn đỏ, đem cái bánh và rượu này tặng bà nhé
おばあさんはびょうきだから、たべると元気げんきなる
label.tran_page Vì bà đang bệnh nên ăn vào sẽ khỏe hơn đó
みちをまちがえないで、ゆっくりあるいてね
label.tran_page Hãy đi từ từ và đừng để bị lạ đường nhé"
あかずきんは「はい、わかりました」とってかけました
label.tran_page Cô bé quàn khăn đỏ nói "Dạ, con biết rồi" liền xuất phát
もりあかずきんはオオカミにいました
label.tran_page Cô bé quàng khăn đỏ đã gặp chó sói ở trong rừng
あかずきんはオオカミがこわいどうぶつだとしりませんでした
label.tran_page Cô bè quàng khăn đỏ không biết chó sói là loài vật đáng sợ
オオカミは「どこくの?」ときました
label.tran_page Chó sói hỏi "Cháu đi đâu đấy?"
あかずきんは「おばあさんいえきます」とこたえました
label.tran_page Cô bè quàng khăn đỏ trả lời "Đi đến nhà bà ạ"
オオカミはこころなかで「あかずきんもおばあさんべよう」とおもいました
label.tran_page Chó sói liền nghĩ trong đầu là "Ta sẽ ăn thịt cả cô bé quàng khăn đỏ và người bà"
あかずきんははなて、「おばあさんはなをあげたい」とおもい、みちをはずれてはなをつみました
label.tran_page Cô bé nhìn thấy hoa rồi nghĩ "Mình sẽ hái hoa để tặng bà" nên đã rời khỏi con đường để hái hoa
そのあいだに、オオカミはおばあさんいえきました
label.tran_page Trong lúc đó con chó soi đã đi đến nhà người bà
オオカミはいえはいると、おばあさんべてしまいました
label.tran_page Chó soi vào nhà liền ăn thịt người bà
そしておばあさんのふくをベッドにねました
label.tran_page Sau đó mặc áo của người bà và lên giường nằm ngủ
あかずきんがいえくと、ベッドおばあさんがねていました
label.tran_page Khi cô bé quàng khăn đỏ đến thì người bà đang nằm ngủ trên giường
でもとてもへんでした
label.tran_page Tuy nhiên cảm thấy rất là lạ
あかずきんはいました
label.tran_page nên cô bé quàng khăn đỏ đã hỏi
おばあさんみみおおきいです
label.tran_page "Tai bà to thế"
」「おまえこえよくくためだよ
label.tran_page "Vì để bà nghe con nói rõ hơn đó"
」「おおきいです
label.tran_page "Mắt bà to thế"
」「おまえよくるためだよ
label.tran_page "Vì để bà nhìn con được rõ hơn đó"
」「おおきいです
label.tran_page "Tay bà to thế"
」「おまえをだくためだよ
label.tran_page "vì để bà ôm được con chặt hơn đó"
」「くちおおきいです
label.tran_page "miệng bà to thế"
」「おまえべるためだよ!」そうってオオカミはあかずきんをべました
label.tran_page "vì để bà ăn thịt con đó " vừa dứt lời chó sói liền ăn thịt cô bé quàng khăn đỏ
そのとき、りょうしがいえまえをとおりました
label.tran_page Vào lúc đó, một người thợ săn đi ngang trước nhà
なかるとオオカミがねていました
label.tran_page nhìn vào bên trong thấy chó sói đang nằm ngủ
りょうしははさみでオオカミのおなかりました
label.tran_page Người thợ săn lấy cái kéo cắt bụng con chó sói
するとあかずきんとおばあさんてきました
label.tran_page Ngay lúc đó người bà và cô bé quàng khăn đỏ chui ra bên ngoài
ふたりまだきていました
label.tran_page Cả 2 vẫn còn sống
あかずきんはいしってきてオオカミのおなかれました
label.tran_page Cô bé quàng khăn đỏ liền lấy cục đá cho vào bụng con chó sói
オオカミはおきましたが、いしおもくてたおれてにました
label.tran_page Chó sói thức dậy nhưng cục đá quá nặng nên đã ngã chết
あかずきんとおばあさんとりょうしはとてもよろこびました
label.tran_page Cô bé quàng khăn đỏ, người bà và người thợ săn đều rất vui mừng
そのからあかずきんは、「もうみちをまちがえたり、もりひとりあるいたりしない」とおもいました
label.tran_page Kể từ ngày đó cô bé quàng khăn đỏ nghĩ " Sẽ không đi sai đường, không đi 1 mình ở trong rừng"