人の歯を作る研究が進んでいます

nghiên cứu tạo ra Jăng người đang được tiến hành.

nghiên cứu tạo ra Jăng người đang được tiến hành.
イギリスのキングス・カレッジ・ロンドンのアナ・アンゲロバ・バルポーニ先生は、20年くらい前から研究室で歯を作る実験をしています

một người giáo sư ở vương quốc Anh đang thử nghiệm tạo ra răng người ở phòng nghiên cứu từ khoảng 25 trước

một người giáo sư ở vương quốc Anh đang thử nghiệm tạo ra răng người ở phòng nghiên cứu từ khoảng 25 trước
2013年には、人とマウスの細胞を使って歯を作ることに成功しました

vào năm 2013, các thành công trong việc sử dụng tế bào người và chuột để tạo ra răng.

vào năm 2013, các thành công trong việc sử dụng tế bào người và chuột để tạo ra răng.
今年、バルポーニ先生のチームは、歯を育てるための新しい材料を使って、もっと良い結果を出しました

năm nay, nhóm nghiên cứu của thầy Parupouni sử dụng 1 vật liệu mới để tạo ra răng và cho ra kết quả rất tốt.

năm nay, nhóm nghiên cứu của thầy Parupouni sử dụng 1 vật liệu mới để tạo ra răng và cho ra kết quả rất tốt.
この材料は、口の中の環境に近いので、歯が育ちやすくなります

vật liệu này do gần với môi trường ở bên trong khoang miệng nên dễ nuôi cấy răng.

vật liệu này do gần với môi trường ở bên trong khoang miệng nên dễ nuôi cấy răng.
今まではマウスの細胞を使っていましたが、これからは人の細胞を使うことが大切です

từ trước đến nay, đã sử dụng tế bào chuột nhưng từ bây giờ trở đi việc quan trọng là chúng ta sẽ sử dụng tế bào con người.

từ trước đến nay, đã sử dụng tế bào chuột nhưng từ bây giờ trở đi việc quan trọng là chúng ta sẽ sử dụng tế bào con người.
歯を作るためには、2つの細胞が「会話」をしながら一緒に働くことが必要です

Để tạo ra răng 2 yếu tố cần thiết làm việc vừa phải trao đổi và vừa làm việc cùng nhau.

Để tạo ra răng 2 yếu tố cần thiết làm việc vừa phải trao đổi và vừa làm việc cùng nhau.
研究室では、そのための「足場」という特別な環境を作っています

tại phòng nghiên cứu, đã tạo ra Nhaz môi trường đặc biệt gọi là chân trường để đáp ứng 2 yếu tố trên

tại phòng nghiên cứu, đã tạo ra Nhaz môi trường đặc biệt gọi là chân trường để đáp ứng 2 yếu tố trên
前はコラーゲンというたんぱく質を使っていましたが、今はヒドロゲルという水をたくさん含む材料を使っています

ngày trước, đã đã sử dụng prôtêin là collagen nhưng hiện tại đang sử dụng 1 vật liệu gọi là hydro mà thành phần của nó chứa rất nhiều nước.

ngày trước, đã đã sử dụng prôtêin là collagen nhưng hiện tại đang sử dụng 1 vật liệu gọi là hydro mà thành phần của nó chứa rất nhiều nước.
研究では、まずマウスの細胞を集めて混ぜ、小さなかたまりを作ります

trong nghiên cứu, đầu tiên tập trung vào trộn các tế bào chuột sau đó tạo ra 1 hợp chất nhỏ.

trong nghiên cứu, đầu tiên tập trung vào trộn các tế bào chuột sau đó tạo ra 1 hợp chất nhỏ.
それをヒドロゲルの中に入れて、8日間育てます

do cái đó vào bên trong hydro Gate và nuôi cấy trong vòng 8 ngày

do cái đó vào bên trong hydro Gate và nuôi cấy trong vòng 8 ngày
すると、歯の形に近いものができます

sau đó sẽ thu được 1 hợp chất gần giống với hình dạng của răng

sau đó sẽ thu được 1 hợp chất gần giống với hình dạng của răng
2013年の研究では、この歯のもとをマウスに移して、歯が成長することもわかりました

trong nghiên cứu năm 2013, cho thấy rằng việc chúng ta đưa cái hợp chất của răng này vào chuột đã nuôi cấy thành công răng

trong nghiên cứu năm 2013, cho thấy rằng việc chúng ta đưa cái hợp chất của răng này vào chuột đã nuôi cấy thành công răng
まだ人の歯として使うには問題がありますが、新しい材料のおかげで、細胞がもっとよく働くようになりました

vẫn có những vấn đề trong việc sử dụng nó với với vai trò như răng người nhưng nhờ vào vật liệu mới này các cái tế bào răng được hoạt động mạnh mẽ

vẫn có những vấn đề trong việc sử dụng nó với với vai trò như răng người nhưng nhờ vào vật liệu mới này các cái tế bào răng được hoạt động mạnh mẽ
将来は、歯を育ててから人の口に入れる方法や、全部育ててから移植する方法が考えられています

trong tương lai đang suy nghĩ đến phương pháp nuôi cấy răng sau đó cấy vào khoang miệng của con người và phương pháp nuôi cấy toàn bộ sau đó ghép răng.

trong tương lai đang suy nghĩ đến phương pháp nuôi cấy răng sau đó cấy vào khoang miệng của con người và phương pháp nuôi cấy toàn bộ sau đó ghép răng.
どちらがいいかは、これからの研究で決まります

phương pháp nào tốt hơn sẽ được quyết định bởi các nghiên cứu tiếp theo.

phương pháp nào tốt hơn sẽ được quyết định bởi các nghiên cứu tiếp theo.