1人の女性が産む子ども 出生率は今までで最も低い1.20

Tỷ lệ sinh con của một phụ nữ thấp nhất từ trước tới nay là 1,20

Tỷ lệ sinh con của một phụ nữ thấp nhất từ trước tới nay là 1,20

Tỷ lệ sinh năm ngoái thấp nhất từ trước tới nay là 1,20.

Tỷ lệ sinh năm ngoái thấp nhất từ trước tới nay là 1,20.
去年の出生率は、今までで最も低い1.20でした

Nó đã thấp hơn năm trước trong 8 năm liên tiếp.

Nó đã thấp hơn năm trước trong 8 năm liên tiếp.
8年続けて前の年より低くなっています

thấp hơn 1

thấp hơn 1

Tỷ lệ cao nhất là ở Okinawa là 1,60, tiếp theo là Miyazaki và Nagasaki là 1,49 và Kagoshima là 1,48.

Tỷ lệ cao nhất là ở Okinawa là 1,60, tiếp theo là Miyazaki và Nagasaki là 1,49 và Kagoshima là 1,48.
1より低くなりました

Các chuyên gia nói: ``Nó thấp hơn tôi mong đợi.’’

Các chuyên gia nói: ``Nó thấp hơn tôi mong đợi.’’
最も高かった所は沖縄県で1.60、次は宮崎県と長崎県が1.49、鹿児島県が1.48でした

Trước đây, những người kết hôn trung bình có hai con.

Trước đây, những người kết hôn trung bình có hai con.
専門家は「思ったより低くなりました

Tuy nhiên, ngày nay có ít người kết hôn hơn trước.

Tuy nhiên, ngày nay có ít người kết hôn hơn trước.
昔は、
結婚した
人は平均で
2人ぐらい子どもがいました
しかし、最近は結婚する人が前より少なくなっています
結婚した人でも子どもをつくらない人もいます
女性も男性もお金や仕事の心配をしないで、結婚したり子どもを育てたりできるようにすることが大切です」と話しています
1人の女性が産む子ども 出生率は今までで最も低い1.20

Tỷ lệ sinh con của một phụ nữ thấp nhất từ trước tới nay có 1,20

Tỷ lệ sinh con của một phụ nữ thấp nhất từ trước tới nay có 1,20

Hàng năm, Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi công bố ”tỷ lệ sinh”, cho thấy số con mà một phụ nữ sẽ sinh trong suốt cuộc đời của mình.

Hàng năm, Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi công bố ”tỷ lệ sinh”, cho thấy số con mà một phụ nữ sẽ sinh trong suốt cuộc đời của mình.
去年の出生率は、今までで最も低い1.20でした

Tỷ lệ sinh năm ngoái thấp nhất từ trước tới nay là 1,20.

Tỷ lệ sinh năm ngoái thấp nhất từ trước tới nay là 1,20.
8年続けて前の年より低くなっています

Nó đã thấp hơn năm trước trong 8 năm liên tiếp.

Nó đã thấp hơn năm trước trong 8 năm liên tiếp.

Quận thấp nhất là Tokyo với 0,99.

Quận thấp nhất là Tokyo với 0,99.
1より低くなりました

thấp hơn 1

thấp hơn 1
最も高かった所は沖縄県で1.60、次は宮崎県と長崎県が1.49、鹿児島県が1.48でした

Tỷ lệ cao nhất là ở Okinawa là 1,60, tiếp theo là Miyazaki và Nagasaki là 1,49 và Kagoshima là 1,48.

Tỷ lệ cao nhất là ở Okinawa là 1,60, tiếp theo là Miyazaki và Nagasaki là 1,49 và Kagoshima là 1,48.
専門家は「思ったより低くなりました

Các chuyên gia nói: ``Nó thấp hơn tôi mong đợi.’’

Các chuyên gia nói: ``Nó thấp hơn tôi mong đợi.’’
昔は、
結婚した
人は平均で
2人ぐらい子どもがいました

Trước đây, những người kết hôn trung bình có hai con.

Trước đây, những người kết hôn trung bình có hai con.
しかし、最近は結婚する人が前より少なくなっています

Tuy nhiên, ngày nay có ít người kết hôn hơn trước.

Tuy nhiên, ngày nay có ít người kết hôn hơn trước.
結婚した人でも子どもをつくらない人もいます

Một số người đã lập gia đình nhưng không có con.

Một số người đã lập gia đình nhưng không có con.
女性も男性もお金や仕事の心配をしないで、結婚したり子どもを育てたりできるようにすることが大切です」と話しています

Điều quan trọng là cả phụ nữ và nam giới đều có thể kết hôn và nuôi con mà không phải lo lắng về tiền bạc hay công việc”.

Điều quan trọng là cả phụ nữ và nam giới đều có thể kết hôn và nuôi con mà không phải lo lắng về tiền bạc hay công việc”.
1人の女性が産む子ども 出生率は今までで最も低い1.20

Tỉ lệ sinh ra trẻ em của 1 phụ nữ hiện tại rất thấp chỉ đạt 1.20

Tỉ lệ sinh ra trẻ em của 1 phụ nữ hiện tại rất thấp chỉ đạt 1.20

Theo bộ y tế,hàng năm có bài phát biểu về tỉ lệ sinh ra trẻ nhỏ của đời người phụ nữ

Theo bộ y tế,hàng năm có bài phát biểu về tỉ lệ sinh ra trẻ nhỏ của đời người phụ nữ
去年の出生率は、今までで最も低い1.20でした

Tỉ lệ sinh của năm ngoái đến giờ rất thấp là 1.20

Tỉ lệ sinh của năm ngoái đến giờ rất thấp là 1.20
8年続けて前の年より低くなっています

Tiếp tục 8năm nữa thì sẽ thấp hơn hiện tại rất nhiều

Tiếp tục 8năm nữa thì sẽ thấp hơn hiện tại rất nhiều

Nơi thấp nhất tại các tỉnh thành là tokyo với 0.99

Nơi thấp nhất tại các tỉnh thành là tokyo với 0.99
1より低くなりました

Đã trở nên thấp hơn 1

Đã trở nên thấp hơn 1
最も高かった所は沖縄県で1.60、次は宮崎県と長崎県が1.49、鹿児島県が1.48でした

Nơi cao nhất là okinawa với 1.60 tiếp theo là miyazaki và nagasaki là 1.49,kagoshima là 1.48

Nơi cao nhất là okinawa với 1.60 tiếp theo là miyazaki và nagasaki là 1.49,kagoshima là 1.48
専門家は「思ったより低くなりました

Thấp hơn mức mà các chuyên gia đã nghĩ

Thấp hơn mức mà các chuyên gia đã nghĩ
昔は、
結婚した
人は平均で
2人ぐらい子どもがいました

Ngày xưa những ng đã kết hôn bình thường sẽ có 2 đứa con

Ngày xưa những ng đã kết hôn bình thường sẽ có 2 đứa con
しかし、最近は結婚する人が前より少なくなっています

Nhưng gần đây,những người sẽ kết hôn ít hơn trước

Nhưng gần đây,những người sẽ kết hôn ít hơn trước
結婚した人でも子どもをつくらない人もいます

Kể cả Những người đã kết hôn có người không sinh con

Kể cả Những người đã kết hôn có người không sinh con
女性も男性もお金や仕事の心配をしないで、結婚したり子どもを育てたりできるようにすることが大切です」と話しています

Dù là phụ nữ hay đàn ông đi nữa thì đừng lo lắng về tiền và công việc,việc quan trọng là kết hôn và chăm sóc con cái..!

Dù là phụ nữ hay đàn ông đi nữa thì đừng lo lắng về tiền và công việc,việc quan trọng là kết hôn và chăm sóc con cái..!
1人の女性が産む子ども 出生率は今までで最も低い1.20

Theo các nhà chuyên gia ho ns la nó thấp hơn so với những j họ nghĩ

Theo các nhà chuyên gia ho ns la nó thấp hơn so với những j họ nghĩ

Đã trở nên thấp hơn năm trước liên tục trong 8 năm

Đã trở nên thấp hơn năm trước liên tục trong 8 năm
去年の出生率は、今までで最も低い1.20でした

Tỉ lệ sinh của năm ngoái là 1,2 thấp nhất cho đến thời điểm hiện tại

Tỉ lệ sinh của năm ngoái là 1,2 thấp nhất cho đến thời điểm hiện tại
8年続けて前の年より低くなっています

Ở thành phố nơi mà thấp nhất là tokyo với 0.99

Ở thành phố nơi mà thấp nhất là tokyo với 0.99
1より低くなりました

Thấp hơn 1

Thấp hơn 1
最も高かった所は沖縄県で1.60、次は宮崎県と長崎県が1.49、鹿児島県が1.48でした

Nơi mà cao nhất là tinh okinawa với tỉ lệ 1,60 tiếp theo là tỉnh miyazaki và tỉnh nagasaki là 1.49 tỉnh kagoshimaken là 1,48

Nơi mà cao nhất là tinh okinawa với tỉ lệ 1,60 tiếp theo là tỉnh miyazaki và tỉnh nagasaki là 1.49 tỉnh kagoshimaken là 1,48
専門家は「思ったより低くなりました

Bộ trưởng bộ lao động đã phát biểu rằng tỉ lệ sinh đc hiểu là số đứa con sinh ra trong suốt cuộc đời của 1 người phụ nữ

Bộ trưởng bộ lao động đã phát biểu rằng tỉ lệ sinh đc hiểu là số đứa con sinh ra trong suốt cuộc đời của 1 người phụ nữ
昔は、
結婚した
人は平均で
2人ぐらい子どもがいました

Ngày xưa thì ngừoi đã kết hôn trung bình có khoảng 2 ng con

Ngày xưa thì ngừoi đã kết hôn trung bình có khoảng 2 ng con
しかし、最近は結婚する人が前より少なくなっています

Tuy nhiên gần đây thì người kết hôn đã trở nên thấp hơn so với trước

Tuy nhiên gần đây thì người kết hôn đã trở nên thấp hơn so với trước
結婚した人でも子どもをつくらない人もいます
女性も男性もお金や仕事の心配をしないで、結婚したり子どもを育てたりできるようにすることが大切です」と話しています