Câu hỏi 1: "1"theo cách đó có nghĩa là trẻ em nhìn người lớn như thế nào?
1. Nghĩ rằng muốn nhanh chóng trở thành người lớn.
2. Tìm kiếm những phần hấp dẫn từ hình ảnh của người lớn.
3. Suy nghĩ về cách xử lý khi mình thất bại.
4. Nghĩ rằng không muốn trở thành người lớn như vậy.
2
「2」これほど子どもにとって不幸なことはないとあるが、何が不幸なのか。
1.
大人を見ても未来の自分に希望が持てないこと
2.
大人を見てもすてきな大人になる自信が持てないこと
3.
大人を見ても今何をしておけばいいか分からないこと
4.
大人を見ても将来自分のしたいことが見つからないこと
Câu hỏi 2: "2"Không có điều gì bất hạnh hơn đối với trẻ em có nghĩa là điều gì là bất hạnh?
1. Không thể có hy vọng cho bản thân trong tương lai khi nhìn vào người lớn.
2. Không có tự tin trở thành người lớn tuyệt vời khi nhìn vào người lớn.
3. Không biết nên làm gì bây giờ khi nhìn vào người lớn.
4. Không tìm thấy điều mình muốn làm trong tương lai khi nhìn vào người lớn.
3
筆者が大人に対して伝えたいことは何か。
1.
人生の先輩らしく、いつもかっこいい大人でいよう。
2.
ベテランの子どもとして、子どもを幸福な将来へ導いてあげよう。
3.
子どもたちに、大人の魅力的な世界を教えよう。
4.
子どもたちに、ベテランの子どもとしての行いを示そう。
Câu hỏi 3: Tác giả muốn truyền đạt điều gì đến người lớn?
1. Hãy luôn là người lớn đẹp đẽ như một người đi trước trong cuộc sống.
2. Hãy dẫn dắt trẻ em đến tương lai hạnh phúc như một đứa trẻ kỳ cựu.
3. Hãy dạy cho trẻ em thế giới hấp dẫn của người lớn.
4. Hãy thể hiện hành động của một đứa trẻ kỳ cựu cho trẻ em.