成績でしか見られなかった少年が自分の道を選んだ話

Cuộc nói chuyện sự lựa chọn con đường các bạn thiếu niên chỉ chăm thành tích tốt.

Cuộc nói chuyện sự lựa chọn con đường các bạn thiếu niên chỉ chăm thành tích tốt.
ミズキさんは、子どものときから「成績がいい人はすごい人だ」と考える家で育ちました

Bạn Mizuki thì được nuôi dạy trong gia đình có suy nghĩ là những người có thành tích học tập tốt là những người giỏi.

Bạn Mizuki thì được nuôi dạy trong gia đình có suy nghĩ là những người có thành tích học tập tốt là những người giỏi.
両親が離婚してから、お母さんはもっと成績を大切にするようになりました

Sau khi bố mẹ bạn ly hôn, thì mẹ bạn lại càng quan trọng hơn việc phải có thành tích học tập tốt.

Sau khi bố mẹ bạn ly hôn, thì mẹ bạn lại càng quan trọng hơn việc phải có thành tích học tập tốt.
お母さんは、子どもを育てることは「投資」だと思っていて、いい成績や有名な大学に入ることで「お金や努力が返ってくる」と考えていました

Mẹ bạn thì suy nghĩ là nuôi dạy con là cuộc đầu tư nhờ vào việc có thành tích tốt và vào các trường đại học nổi tiếng thì sẽ có tiền và nổ lực sẽ được đền đáp.

Mẹ bạn thì suy nghĩ là nuôi dạy con là cuộc đầu tư nhờ vào việc có thành tích tốt và vào các trường đại học nổi tiếng thì sẽ có tiền và nổ lực sẽ được đền đáp.
ミズキさんは、東京大学に入るために毎日たくさん勉強しました

Bạn Mizuki thì để vào trường đại học Tokyo mỗi ngày đã học tập rất nhiều.

Bạn Mizuki thì để vào trường đại học Tokyo mỗi ngày đã học tập rất nhiều.
でも、「完璧な子ども」でいなければならないことは、とても苦しかったです

Thế như bạn đã có một tuổi thơ rất đau khổ.

Thế như bạn đã có một tuổi thơ rất đau khổ.
その苦しさから、ミズキさんは女装を始めました

Vì sự đau khổ đó nên bạn đã bắt đầu làm người mẫu.

Vì sự đau khổ đó nên bạn đã bắt đầu làm người mẫu.
これは、家族が決めた「こうしなさい」という形をこわしたい気持ちからでした

Cái này là cảm súc của cô để mà phá vỡ cái kiểu gia đình quyết định hãy làm như thế này.

Cái này là cảm súc của cô để mà phá vỡ cái kiểu gia đình quyết định hãy làm như thế này.
大学を卒業してITの会社で働きましたが、会社でも自由を感じることができませんでした

Sau khi tốt nghiệp đại học cô làm cho một công ty IT nhưng mà cô có được cảm giác tự do khi đi làm ở công ty.

Sau khi tốt nghiệp đại học cô làm cho một công ty IT nhưng mà cô có được cảm giác tự do khi đi làm ở công ty.
ある日、お母さんから「公務員にならないなら家を出てください」と言われ、お金のサポートもなくなりました

Vào một ngày kia mẹ bạn đã nói là nếu mà không làm viên chức nhà nước thì hãy ra khỏi nhà, cũng không còn hỗ trợ tiền cho bạn nửa.

Vào một ngày kia mẹ bạn đã nói là nếu mà không làm viên chức nhà nước thì hãy ra khỏi nhà, cũng không còn hỗ trợ tiền cho bạn nửa.
その後、ミズキさんは一人で小さい部屋に住み始めました

Sau đó thì bạn Mizuki thì đã bắt đầu sống một mình ở một căn phòng nhỏ.

Sau đó thì bạn Mizuki thì đã bắt đầu sống một mình ở một căn phòng nhỏ.
そして、「これからは自分の人生を生きる」と決めました

Và đã quyết định là từ bây giờ sẽ sống theo cuộc sống của bản thân.

Và đã quyết định là từ bây giờ sẽ sống theo cuộc sống của bản thân.
今は女装やライブ配信でお金をかせいでいます

Hiện tại vô đang kiếm tiền bằng việc livestream và làm người mẫu.

Hiện tại vô đang kiếm tiền bằng việc livestream và làm người mẫu.
生活は大変ですが、ミズキさんは「この道を選んでよかった」と思っています

Cô nghĩ là sinh hoạt thì tuy hơi chật vật nhưng mà đã rất tốt khi chọn con đường này.

Cô nghĩ là sinh hoạt thì tuy hơi chật vật nhưng mà đã rất tốt khi chọn con đường này.
成績でしか見られなかった少年が自分の道を選んだ話

Câu chuyện về một cậu bé chỉ được lớp nhìn nhận và chọn con đường riêng cho mình ok

Câu chuyện về một cậu bé chỉ được lớp nhìn nhận và chọn con đường riêng cho mình ok
ミズキさんは、子どものときから「成績がいい人はすごい人だ」と考える家で育ちました

Ông. Mizuki lớn lên trong một gia đình tin rằng những người có điểm cao là những người tuyệt vời kể từ khi anh còn nhỏ.

Ông. Mizuki lớn lên trong một gia đình tin rằng những người có điểm cao là những người tuyệt vời kể từ khi anh còn nhỏ.
両親が離婚してから、お母さんはもっと成績を大切にするようになりました

Sau khi bố mẹ tôi ly hôn, mẹ tôi bắt đầu coi trọng điểm số hơn.

Sau khi bố mẹ tôi ly hôn, mẹ tôi bắt đầu coi trọng điểm số hơn.
お母さんは、子どもを育てることは「投資」だと思っていて、いい成績や有名な大学に入ることで「お金や努力が返ってくる」と考えていました

Người mẹ tin rằng nuôi con là một "khoản đầu tư" và nghĩ rằng tiền bạc, công sức của mình sẽ được đền đáp bằng cách đạt điểm cao và đỗ vào một trường đại học nổi tiếng.

Người mẹ tin rằng nuôi con là một "khoản đầu tư" và nghĩ rằng tiền bạc, công sức của mình sẽ được đền đáp bằng cách đạt điểm cao và đỗ vào một trường đại học nổi tiếng.
ミズキさんは、東京大学に入るために毎日たくさん勉強しました

Mizuki học rất nhiều mỗi ngày để vào Đại học Tokyo.

Mizuki học rất nhiều mỗi ngày để vào Đại học Tokyo.
でも、「完璧な子ども」でいなければならないことは、とても苦しかったです

Nhưng phải làm "đứa trẻ hoàn hảo" thì đau khổ lắm.

Nhưng phải làm "đứa trẻ hoàn hảo" thì đau khổ lắm.
その苦しさから、ミズキさんは女装を始めました

Vì quá đau nên Mizuki bắt đầu mặc đồ chéo.

Vì quá đau nên Mizuki bắt đầu mặc đồ chéo.
これは、家族が決めた「こうしなさい」という形をこわしたい気持ちからでした

Đó là vì tôi muốn phá vỡ những quy tắc mà gia đình đã đặt ra cho tôi.

Đó là vì tôi muốn phá vỡ những quy tắc mà gia đình đã đặt ra cho tôi.
大学を卒業してITの会社で働きましたが、会社でも自由を感じることができませんでした

Tôi đã làm việc tại một công ty CNTT sau khi tốt nghiệp đại học, nhưng tôi cũng không cảm thấy tự do khi làm việc.

Tôi đã làm việc tại một công ty CNTT sau khi tốt nghiệp đại học, nhưng tôi cũng không cảm thấy tự do khi làm việc.
ある日、お母さんから「公務員にならないなら家を出てください」と言われ、お金のサポートもなくなりました

Một ngày nọ, mẹ tôi nói với tôi: ''Nếu con không muốn trở thành công chức thì hãy rời khỏi nhà'' và nguồn hỗ trợ tài chính cho tôi không còn nữa.

Một ngày nọ, mẹ tôi nói với tôi: ''Nếu con không muốn trở thành công chức thì hãy rời khỏi nhà'' và nguồn hỗ trợ tài chính cho tôi không còn nữa.
その後、ミズキさんは一人で小さい部屋に住み始めました

Sau đó, Mizuki bắt đầu sống một mình trong căn phòng nhỏ.

Sau đó, Mizuki bắt đầu sống một mình trong căn phòng nhỏ.
そして、「これからは自分の人生を生きる」と決めました

Và tôi quyết định từ giờ trở đi tôi sẽ sống cuộc sống của riêng mình.

Và tôi quyết định từ giờ trở đi tôi sẽ sống cuộc sống của riêng mình.
今は女装やライブ配信でお金をかせいでいます

Hiện tại, tôi đang kiếm tiền bằng cách mặc đồ khác giới và phát trực tiếp.

Hiện tại, tôi đang kiếm tiền bằng cách mặc đồ khác giới và phát trực tiếp.
生活は大変ですが、ミズキさんは「この道を選んでよかった」と思っています

Mặc dù cuộc sống khó khăn nhưng Mizuki vẫn nghĩ: ``Tôi rất vui vì đã chọn con đường này.''

Mặc dù cuộc sống khó khăn nhưng Mizuki vẫn nghĩ: ``Tôi rất vui vì đã chọn con đường này.''