朝ごはんを食べない人は集中しにくいかもしれません

Những người không ăn sáng thì có lẽ họ sẽ khó tập trung trong khi làm việc

Những người không ăn sáng thì có lẽ họ sẽ khó tập trung trong khi làm việc
朝ごはんを食べない若い人は、気持ちが落ち込んでうつ病になりやすいかもしれません

Những người trẻ không ăn sáng thì họ hay buồn và thường dễ mắc các bệnh lây nhiễm

Những người trẻ không ăn sáng thì họ hay buồn và thường dễ mắc các bệnh lây nhiễm
香港大学の研究チームが、15歳から24歳までの3000人にアンケートをしました

Đội nghiên cứu của trường đại học hông công họ đã làm một chương trình khải sát cho 3000 người trẻ độ tuổi từ 15-24 tuổi

Đội nghiên cứu của trường đại học hông công họ đã làm một chương trình khải sát cho 3000 người trẻ độ tuổi từ 15-24 tuổi
朝ごはんを食べるかどうかや、気持ちの変化について聞きました

Họ đã hỏi về việc ăn sáng và cảm xúc của bản thân đã thay đổi như thế nào

Họ đã hỏi về việc ăn sáng và cảm xúc của bản thân đã thay đổi như thế nào
その結果、朝ごはんを食べない人は、気持ちが落ち込んだり、うつ病になりやすくなったりすることがわかりました

Và kết quả đó là họ hiểu được rằng những người không ăn sáng thì sẽ dễ bị bệnh và hay buồn

Và kết quả đó là họ hiểu được rằng những người không ăn sáng thì sẽ dễ bị bệnh và hay buồn
朝ごはんを食べないと、集中する力が弱くなって、気持ちが落ち込みやすくなる可能性があるとわかりました

Nếu như không ăn sáng thì việc tập trung của bạn sẽ yếu đi và người ta đã hiểu dc là cái cảm xúc của bản thân cũng dễ trỗi dậy hơn

Nếu như không ăn sáng thì việc tập trung của bạn sẽ yếu đi và người ta đã hiểu dc là cái cảm xúc của bản thân cũng dễ trỗi dậy hơn
研究チームは「朝ごはんは、元気に生きるために大事だとわかりました」と言っています

Ở nghiên cứu thì người ta nói là đã hiểu ra đc sự quan trọng của việc ăn sáng sẽ giúp cho cơ thể sống khẻo mạnh

Ở nghiên cứu thì người ta nói là đã hiểu ra đc sự quan trọng của việc ăn sáng sẽ giúp cho cơ thể sống khẻo mạnh
朝ごはんを食べない人は集中しにくいかもしれません

Những người không ăn sáng, có vẻ như họ thường khó tập trung

Những người không ăn sáng, có vẻ như họ thường khó tập trung
朝ごはんを食べない若い人は、気持ちが落ち込んでうつ病になりやすいかもしれません

Những người trẻ tuổi không ăn sáng thì tâm trạng có thể trở nên chán nản và dễ bị trầm cảm

Những người trẻ tuổi không ăn sáng thì tâm trạng có thể trở nên chán nản và dễ bị trầm cảm
香港大学の研究チームが、15歳から24歳までの3000人にアンケートをしました

Một đội nghiên cứu tại trường đại học Hồng Kông đã thu thập được 3000 bản khảo sát, từ độ tuổi 15-24

Một đội nghiên cứu tại trường đại học Hồng Kông đã thu thập được 3000 bản khảo sát, từ độ tuổi 15-24
朝ごはんを食べるかどうかや、気持ちの変化について聞きました

Họ đã hỏi về việc có ăn sáng không, và thay đổi tâm trạng như thế nào

Họ đã hỏi về việc có ăn sáng không, và thay đổi tâm trạng như thế nào
その結果、朝ごはんを食べない人は、気持ちが落ち込んだり、うつ病になりやすくなったりすることがわかりました

Theo kết quả đó, họ đã hiểu được rằng là những người không ăn sáng, họ thấy chán nản và dễ trầm cảm.

Theo kết quả đó, họ đã hiểu được rằng là những người không ăn sáng, họ thấy chán nản và dễ trầm cảm.
朝ごはんを食べないと、集中する力が弱くなって、気持ちが落ち込みやすくなる可能性があるとわかりました

Nếu không ăn sáng, khả năng tập trung sẽ giảm đi và có khả năng sẽ bị trầm cảm

Nếu không ăn sáng, khả năng tập trung sẽ giảm đi và có khả năng sẽ bị trầm cảm
研究チームは「朝ごはんは、元気に生きるために大事だとわかりました」と言っています

Đội nhóm nghiên cứu đã nói rằng là để sống khoẻ mạnh thì việc ăn sáng rất quan trọng.

Đội nhóm nghiên cứu đã nói rằng là để sống khoẻ mạnh thì việc ăn sáng rất quan trọng.
朝ごはんを食べない人は集中しにくいかもしれません

Người mà không ăn sáng có thể là khó tập trung những người trẻ mà không ăn sáng thì có thể dễ mắc bệnh trầm cảm,cảm xúc trở nên chán nản

Người mà không ăn sáng có thể là khó tập trung những người trẻ mà không ăn sáng thì có thể dễ mắc bệnh trầm cảm,cảm xúc trở nên chán nản
朝ごはんを食べない若い人は、気持ちが落ち込んでうつ病になりやすいかもしれません

Người trẻ tuổi không ăn sáng thì có thể dễ bị bệnh trầm cảm và cảm xúc chán nản

Người trẻ tuổi không ăn sáng thì có thể dễ bị bệnh trầm cảm và cảm xúc chán nản
香港大学の研究チームが、15歳から24歳までの3000人にアンケートをしました

Nhóm nghiên cứu của trường đại học Hồng Kông đã điều tra trong 3000 người từ 15 tuổi tới 24 tuổi

Nhóm nghiên cứu của trường đại học Hồng Kông đã điều tra trong 3000 người từ 15 tuổi tới 24 tuổi
朝ごはんを食べるかどうかや、気持ちの変化について聞きました

Đã hỏi về thay đổi cảm xúc, ăn sáng hay không ăn sáng

Đã hỏi về thay đổi cảm xúc, ăn sáng hay không ăn sáng
その結果、朝ごはんを食べない人は、気持ちが落ち込んだり、うつ病になりやすくなったりすることがわかりました

Kết quả đó đã cho biết rằng nó sẽ dễ bị bệnh trầm cảm và tâm trạng trở nên chán nản

Kết quả đó đã cho biết rằng nó sẽ dễ bị bệnh trầm cảm và tâm trạng trở nên chán nản
朝ごはんを食べないと、集中する力が弱くなって、気持ちが落ち込みやすくなる可能性があるとわかりました

Nếu mà không ăn sáng thì cái năng lực tập trung trở nên yếu dần và co khả năng cảm xúc dễ trở nên chán nản

Nếu mà không ăn sáng thì cái năng lực tập trung trở nên yếu dần và co khả năng cảm xúc dễ trở nên chán nản
研究チームは「朝ごはんは、元気に生きるために大事だとわかりました」と言っています

Nhóm nghiên cứu đã cho rằng để sống khỏe mạnh thì việc ăn sáng rất là quan trọng

Nhóm nghiên cứu đã cho rằng để sống khỏe mạnh thì việc ăn sáng rất là quan trọng
朝ごはんを食べない人は集中しにくいかもしれません

người không ăn sáng có thể khó tập trung hơn

người không ăn sáng có thể khó tập trung hơn
朝ごはんを食べない若い人は、気持ちが落ち込んでうつ病になりやすいかもしれません

người trẻ không ăn sáng có thể dễ cảm thấy chán nản và dễ bị trầm cảm

người trẻ không ăn sáng có thể dễ cảm thấy chán nản và dễ bị trầm cảm
香港大学の研究チームが、15歳から24歳までの3000人にアンケートをしました

nhóm nghiên cứu của đại học Hồng Kông đã làm khảo sát 3000 người từ 15 tuổi đến 24 tuổi

nhóm nghiên cứu của đại học Hồng Kông đã làm khảo sát 3000 người từ 15 tuổi đến 24 tuổi
朝ごはんを食べるかどうかや、気持ちの変化について聞きました

hỏi về việc có ăn sáng không và việc thay đổi cảm xúc

hỏi về việc có ăn sáng không và việc thay đổi cảm xúc
その結果、朝ごはんを食べない人は、気持ちが落ち込んだり、うつ病になりやすくなったりすることがわかりました

kết quả đó cho thấy rằng người không ăn sáng dễ cảm thấy chán nản và dễ bị trầm cảm

kết quả đó cho thấy rằng người không ăn sáng dễ cảm thấy chán nản và dễ bị trầm cảm
朝ごはんを食べないと、集中する力が弱くなって、気持ちが落ち込みやすくなる可能性があるとわかりました

nếu không ăn sáng thì khả năng tập trung giảm sút, hay cảm xúc dễ bị chán nản

nếu không ăn sáng thì khả năng tập trung giảm sút, hay cảm xúc dễ bị chán nản
研究チームは「朝ごはんは、元気に生きるために大事だとわかりました」と言っています

đội nghiên cứu nói rằng" chúng tôi biết rằng bữa sáng rất quan trong để sống khoẻ mạnh".

đội nghiên cứu nói rằng" chúng tôi biết rằng bữa sáng rất quan trong để sống khoẻ mạnh".
朝ごはんを食べない人は集中しにくいかもしれません

Người không ăn sáng có lẽ sẽ không tập trung được.

Người không ăn sáng có lẽ sẽ không tập trung được.
朝ごはんを食べない若い人は、気持ちが落ち込んでうつ病になりやすいかもしれません

Những người trẻ không ăn sáng có lẽ dễ bị trầm cảm vì tâm trạng không tốt.

Những người trẻ không ăn sáng có lẽ dễ bị trầm cảm vì tâm trạng không tốt.
香港大学の研究チームが、15歳から24歳までの3000人にアンケートをしました

Một nhóm nghiêm cứu ở Đại học HongKong đã khảo sát 3000 người ở độ tuổi từ 15 đến 24 tuổi.

Một nhóm nghiêm cứu ở Đại học HongKong đã khảo sát 3000 người ở độ tuổi từ 15 đến 24 tuổi.
朝ごはんを食べるかどうかや、気持ちの変化について聞きました

Họ đã khảo sát về sự thay đổi tâm trạng và việc có ăn sáng hay không.

Họ đã khảo sát về sự thay đổi tâm trạng và việc có ăn sáng hay không.
その結果、朝ごはんを食べない人は、気持ちが落ち込んだり、うつ病になりやすくなったりすることがわかりました

Với kết quả đó, được biết rằng những người không ăn sáng vừa có tâm trạng không tốt và dễ trở nên bị trầm cảm.

Với kết quả đó, được biết rằng những người không ăn sáng vừa có tâm trạng không tốt và dễ trở nên bị trầm cảm.
朝ごはんを食べないと、集中する力が弱くなって、気持ちが落ち込みやすくなる可能性があるとわかりました

Khi mà không ăn sáng thì sự tập trung trở nên yếu đi và có khả năng tâm trạng dễ trở nên không tốt.

Khi mà không ăn sáng thì sự tập trung trở nên yếu đi và có khả năng tâm trạng dễ trở nên không tốt.
研究チームは「朝ごはんは、元気に生きるために大事だとわかりました」と言っています

Nhóm nghiêm cứu nói rằng "Bữa sáng là việc quan trọng đối với tâm trạng (sức khỏe)"

Nhóm nghiêm cứu nói rằng "Bữa sáng là việc quan trọng đối với tâm trạng (sức khỏe)"
朝ごはんを食べない人は集中しにくいかもしれません

Người không ăn sáng thì có thể khó tập trung

Người không ăn sáng thì có thể khó tập trung
朝ごはんを食べない若い人は、気持ちが落ち込んでうつ病になりやすいかもしれません

Người trẻ không ăn sáng, có thể dễ trở nên chán nản đẫn đến trầm cảm

Người trẻ không ăn sáng, có thể dễ trở nên chán nản đẫn đến trầm cảm
香港大学の研究チームが、15歳から24歳までの3000人にアンケートをしました

Theo nhóm nghiên cứu của đại học Hông Kong, đã khảo sát 3000 người từ 15 đến 24 tuổi

Theo nhóm nghiên cứu của đại học Hông Kong, đã khảo sát 3000 người từ 15 đến 24 tuổi
朝ごはんを食べるかどうかや、気持ちの変化について聞きました

Họ đã hỏi về việc có ăn sáng hay không và sự thay đổi cảm xúc

Họ đã hỏi về việc có ăn sáng hay không và sự thay đổi cảm xúc
その結果、朝ごはんを食べない人は、気持ちが落ち込んだり、うつ病になりやすくなったりすることがわかりました

Từ kết quả đó, thì đã nhận ra rằng người không ăn sáng cảm thấy chán nản, dể trở nên trầm cảm

Từ kết quả đó, thì đã nhận ra rằng người không ăn sáng cảm thấy chán nản, dể trở nên trầm cảm
朝ごはんを食べないと、集中する力が弱くなって、気持ちが落ち込みやすくなる可能性があるとわかりました

Đã nhận ra rằng nếu không ăn sáng có thể khả năng tập trung giảm sút và dễ rơi vào tình trạng chán nản

Đã nhận ra rằng nếu không ăn sáng có thể khả năng tập trung giảm sút và dễ rơi vào tình trạng chán nản
研究チームは「朝ごはんは、元気に生きるために大事だとわかりました」と言っています

Đội nghiên cứu cho rằng Chúng tôi nhận thấy bữa sáng rất quan trong cho một cuộc sống khỏe mạnh

Đội nghiên cứu cho rằng Chúng tôi nhận thấy bữa sáng rất quan trong cho một cuộc sống khỏe mạnh