子どもの幸福度 日本は14位 前回より順位6つ上げる ユニセフ

ff

ff
先進国などの子どもの幸福度についてまとめたユニセフ=国連児童基金の報告書が発表され、日本は子どもの身体的な健康が最も高い一方、精神的な幸福度が低く、総合順位は36か国中14位でした

Báo cáo của Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc - UNICEF tổng hợp về độ hạnh phúc của trẻ em các nước tiên tiến đã được công bố, mặc dù trẻ em Nhật Bản có sức khỏe thể chất cao nhất nhưng lại có mức độ hạnh phúc về mặt tinh thần thấp và xếp vị trí thứ 14 trong tổng số 36 quốc gia

Báo cáo của Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc - UNICEF tổng hợp về độ hạnh phúc của trẻ em các nước tiên tiến đã được công bố, mặc dù trẻ em Nhật Bản có sức khỏe thể chất cao nhất nhưng lại có mức độ hạnh phúc về mặt tinh thần thấp và xếp vị trí thứ 14 trong tổng số 36 quốc gia
ユニセフはOECD=経済協力開発機構やEU=ヨーロッパ連合に加盟している国々を対象に、さまざまなデータをもとに子どもの幸福度についてまとめた報告書を14日、5年ぶりに発表しました

Ngày 14, kể từ sau 5 năm UNICEF đã công bố báo cáo tổng hợp về độ hạnh phúc của trẻ em dựa trên vô số dữ liệu lấy đối tương là các quốc gia đã gia nhập tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế OECD và Liên minh châu Âu

Ngày 14, kể từ sau 5 năm UNICEF đã công bố báo cáo tổng hợp về độ hạnh phúc của trẻ em dựa trên vô số dữ liệu lấy đối tương là các quốc gia đã gia nhập tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế OECD và Liên minh châu Âu
それによりますと、データが得られた36か国のうち1位がオランダ、2位がデンマークでどちらも前回と変わらなかったほか、3位がフランスとなっています

Theo báo cáo này, trong 36 quốc gia được thu thập dữ liệu, Hàn Lan và Đan Mạch đều không có gì thay đổi so với lần trước, lần lượt xếp vị trí số 1 và số 2, ngoài ra xếp vị trí số 3 là Pháp

Theo báo cáo này, trong 36 quốc gia được thu thập dữ liệu, Hàn Lan và Đan Mạch đều không có gì thay đổi so với lần trước, lần lượt xếp vị trí số 1 và số 2, ngoài ra xếp vị trí số 3 là Pháp
日本は14位で、38か国中20位だった前回よりも順位を6つ上げました

Nhật bản đứng vị trí thứ 14, tăng 6 hạnh so với lần trước là vị trí thứ 20 trong tổng số 38 quốc gia

Nhật bản đứng vị trí thứ 14, tăng 6 hạnh so với lần trước là vị trí thứ 20 trong tổng số 38 quốc gia
幸福度は「身体的健康」と「精神的幸福度」、それに学問などの能力に関する「スキル」の3つの分野ではかられます

Độ hạnh phúc được đo bởi 3 lĩnh vực "Sức khỏe thể chất" và "Sức khỏe tinh thần" và "Kỹ năng" liên quan tới năng lực học vấn

Độ hạnh phúc được đo bởi 3 lĩnh vực "Sức khỏe thể chất" và "Sức khỏe tinh thần" và "Kỹ năng" liên quan tới năng lực học vấn
日本は子どもの肥満の割合や死亡率から算出する「身体的健康」が前回と同じく1位で、「スキル」は前回より順位を大きくあげて12位でした

"Sức khỏe thể chất" của trẻ em Nhật Bản sau khi đã tính toán từ tỷ lệ béo phì và tỷ lệ tử vong xếp vị trí số 1 tương tự so với lần trước, lĩnh vực "Kỹ năng" đã tăng nhiều hạng so với lần trước , xếp vị trí thứ 12

"Sức khỏe thể chất" của trẻ em Nhật Bản sau khi đã tính toán từ tỷ lệ béo phì và tỷ lệ tử vong xếp vị trí số 1 tương tự so với lần trước, lĩnh vực "Kỹ năng" đã tăng nhiều hạng so với lần trước , xếp vị trí thứ 12
一方、「精神的幸福度」は前回より5つ順位をあげたものの32位となっています

Mặt khác, "Độ hạnh phúc về mặt tinh thần" mặc dù tăng 5 hạng so với lần trước nhưng xếp ở vị trí thứ 32

Mặt khác, "Độ hạnh phúc về mặt tinh thần" mặc dù tăng 5 hạng so với lần trước nhưng xếp ở vị trí thứ 32
これは生活にある程度満足している子どもの割合が増えて各国の平均とほぼ同じ水準になった一方、自殺率が上がって4番目に高くなったためです

Nguyên nhân là do dù tỷ lệ trẻ em có độ thỏa mãn với cuộc sống tăng và đây cũng là tiêu chuẩn tương đối giống với bình quân các nước khác, nhưng tỷ lệ tự sát tăng cao và xếp ở vị trí thứ 4

Nguyên nhân là do dù tỷ lệ trẻ em có độ thỏa mãn với cuộc sống tăng và đây cũng là tiêu chuẩn tương đối giống với bình quân các nước khác, nhưng tỷ lệ tự sát tăng cao và xếp ở vị trí thứ 4
このほか報告書では、家庭や学校での人間関係などが子どもの心に影響を与えるとも指摘していて、良好な親子関係を築くための保護者への支援や学校や地域社会による暴力やいじめなどのリスクに対処などが必要だとして各国に対策を呼びかけています

Ngoài ra, báo cáo này còn chỉ ra rằng các mối quan hệ xã hội ở nhà và ở trường cũng ảnh hưởng đến tâm lý trẻ nhỏ, đồng thời kêu gọi các nước hỗ trợ người giám hộ để xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa bố mẹ và con cái, đồng thời đưa ra các chính sách cần thiết để giải quyết các rủi ro như bạo lực và bắt nạt tại trường hoặc và bên ngoài xã hội

Ngoài ra, báo cáo này còn chỉ ra rằng các mối quan hệ xã hội ở nhà và ở trường cũng ảnh hưởng đến tâm lý trẻ nhỏ, đồng thời kêu gọi các nước hỗ trợ người giám hộ để xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa bố mẹ và con cái, đồng thời đưa ra các chính sách cần thiết để giải quyết các rủi ro như bạo lực và bắt nạt tại trường hoặc và bên ngoài xã hội
林官房長官「
精神的な
幸福度に関する結果 重く
受け止める」
林官房長官は午前の記者会見で「精神的な幸福度に関する結果は重く受け止めている

Chánh văn phòng chính phủ Hayashi "Tiếp nhận kết quả liên quan đến sức khỏe tinh thần một cách nghiêm trọng"
Chán văn phòng chính phủ đã phát biểu trong buổi họp báo sáng nay rằng "Tiếp nhận kết quả liên quan đến sức khỏe tinh thần một cách nghiêm trọng

Chánh văn phòng chính phủ Hayashi "Tiếp nhận kết quả liên quan đến sức khỏe tinh thần một cách nghiêm trọng"
Chán văn phòng chính phủ đã phát biểu trong buổi họp báo sáng nay rằng "Tiếp nhận kết quả liên quan đến sức khỏe tinh thần một cách nghiêm trọng
おととし策定した『こどもの自殺対策緊急強化プラン』に基づき、教育や普及啓発、早期発見などの取り組みを進めるほか、地域の中に安全に安心して過ごせる居場所づくりを推進し、さまざまな困難を抱える子どもや若者からワンストップで相談を受ける取り組みなどを進めていく」と述べました

Bên cạnh việc thực hiện các nỗ lực như giáo dục, tuyên truyền, phát hiện kịp thời dựa trên "Kế hoạch đẩy mạnh nhanh chóng chính sách ngăn ngừa tự sát ở trẻ nhỏ" được hoặc định năm kia, chúng tôi khuyến khích tạo ra một môi trường gần gũi để trẻ em trong khu vực có thể an tâm về sự an toàn, đồng thời sẽ triển khai các dịch vụ tư vấn trọn gói cho những trẻ em và thanh niên đang gặp nhiều những vấn đề khó khăn khác nhau

Bên cạnh việc thực hiện các nỗ lực như giáo dục, tuyên truyền, phát hiện kịp thời dựa trên "Kế hoạch đẩy mạnh nhanh chóng chính sách ngăn ngừa tự sát ở trẻ nhỏ" được hoặc định năm kia, chúng tôi khuyến khích tạo ra một môi trường gần gũi để trẻ em trong khu vực có thể an tâm về sự an toàn, đồng thời sẽ triển khai các dịch vụ tư vấn trọn gói cho những trẻ em và thanh niên đang gặp nhiều những vấn đề khó khăn khác nhau