忙しくて
運動する
時間がない
人が、エレベーターやバスに
乗らないで
歩くようにしているというニュースを
見ました。
Tôi đã xem một bản tin nói rằng những người bận rộn không có thời gian tập thể dục đang cố gắng đi bộ thay vì đi thang máy hay xe buýt.
私も
運動があまり
好きではないので、
歩くことは
簡単でいいと
思いました。
Tôi cũng không thích tập thể dục lắm nên nghĩ rằng đi bộ là việc đơn giản và tốt.
私と
同じ
会社のアンナさんも、よく
歩いています。
Chị Anna, người cùng công ty với tôi, cũng thường xuyên đi bộ.
最初は
運動が
好きではありませんでしたが、
歩くことが
楽しくなって、
走ることも
始めました。
Ban đầu chị ấy không thích tập thể dục, nhưng sau đó lại thấy đi bộ rất vui và đã bắt đầu chạy bộ.
アンナさんに「
公園を
走ると
気持ちがいいよ。
Chị Anna nói với tôi: Chạy trong công viên rất dễ chịu đấy. Bạn thử đến xem sao?
見に
行ったら?」と
言われて、
日曜日に
公園へ
行きました。
Vì vậy, tôi đã đến công viên vào Chủ nhật.
走る
人がたくさんいて、びっくりしました。
Tôi rất ngạc nhiên khi thấy có rất nhiều người đang chạy bộ.
アンナさんは
友達といっしょに
走っていて、
楽しそうでした。
Chị Anna chạy cùng bạn bè và trông rất vui vẻ.
来月、アンナさんは
初めてマラソン
大会に
出ます。
Tháng sau, chị Anna sẽ tham gia cuộc thi marathon lần đầu tiên.
アンナさんは「
前はゆっくりしか
走ることができなかったけど、
少し
速くなりました。
Chị ấy nói: Trước đây tôi chỉ có thể chạy chậm thôi, nhưng giờ đã nhanh hơn một chút.
10kmを1
時間で
走ることができるようになりたいです」と
話していました。
Tôi muốn có thể chạy 10km trong 1 tiếng.
私も
歩くことから
始めてみようと
思います。
Tôi cũng nghĩ mình sẽ thử bắt đầu bằng việc đi bộ.