韓国の食の世界で最近、日本語の「おまかせ」がちょっとした流行語になっている。
Gần đây, trong thế giới ẩm thực Hàn Quốc, từ tiếng Nhật omakase đã trở thành một từ thịnh hành.
最初は日本帰りの日本料理のシェフたちがメニューに「おまかせ」を登場させたことから始まった。
Ban đầu, các đầu bếp món Nhật trở về từ Nhật Bản đã đưa omakase vào thực đơn của họ.
その後、イタリアンなど洋食や韓国料理でも「おまかせ」が使われるようになった。
Sau đó, omakase cũng bắt đầu được sử dụng trong các món ăn phương Tây như Ý và cả ẩm thực Hàn Quốc.
今やメディアでも「おまかせ」を日本語のまま使っているため、この言葉をよく見かける。
Hiện nay, các phương tiện truyền thông cũng sử dụng nguyên từ omakase bằng tiếng Nhật, nên từ này xuất hiện khá thường xuyên.
韓国人にとっては新鮮な日本語で、またグルメ的には高級感があるように感じるようだ。
Đối với người Hàn Quốc, đây là một từ tiếng Nhật mới mẻ, và về mặt ẩm thực, nó mang lại cảm giác sang trọng.
「おまかせ」人気の背景には、韓国人の日本料理に対する本物志向がある。
Đằng sau sự phổ biến của omakase là xu hướng tìm kiếm sự chính gốc trong ẩm thực Nhật Bản của người Hàn Quốc.
韓国では従来、日本料理は「日式」と言われ、キムチや生ニンニク、コチジャンが登場するような、日本食でもなんでもないようなものが日本料理とされていた。
Trước đây, ở Hàn Quốc, món Nhật thường được gọi là Nhật thực 일식, và những món ăn được gọi là món Nhật lại thường có kimchi, tỏi sống, hoặc gochujang, thực chất chẳng phải món Nhật gì cả.
ところが日本旅行の大衆化で本物への関心が広まった結果、「日式」は消滅し、呼称も「日本料理」へと変わった。
Tuy nhiên, cùng với sự phổ biến của du lịch Nhật Bản, sự quan tâm đến món ăn chính gốc cũng lan rộng, Nhật thực dần biến mất và cách gọi cũng chuyển thành ẩm thực Nhật Bản.
「おまかせ」とともに人気なのが「海鮮丼」である。
Cùng với omakase, kaisendon cơm hải sản cũng rất được ưa chuộng.
これも日本語そのままで、韓国にもともとあった「フェドッパ」の人気を越えつつある。
Từ này cũng được giữ nguyên tiếng Nhật, và đang dần vượt qua sự phổ biến của hoedopbap vốn có ở Hàn Quốc.
刺身と野菜を真っ赤なコチジャンでこね混ぜて食べる。
Hoedopbap là món ăn truyền thống kiểu bibimbap sashimi, trộn sashimi và rau với gochujang đỏ rực.
'刺身ビビンバ'のような伝統食より「海鮮丼」の方がウケたらしい。
Tuy nhiên, có vẻ như kaisendon lại được ưa chuộng hơn.
韓国料理は辛いのなんのって…。
Ẩm thực Hàn Quốc thì cay khỏi phải nói.
激辛の料理はもう絶対に食べたくない。
Tôi thực sự không muốn ăn những món cay nữa.
また食べるくらいなら、代わりの罰を受ける方がマシだ。
Nếu phải ăn lại, tôi thà chịu phạt còn hơn.
私は以前友人と韓国料理を食べに行った。
Trước đây, tôi từng đi ăn món Hàn với bạn.
辛い物が苦手な私が辛さを控えめにしたのに、友人は激辛へと注文を変更したのだ。
Tôi vốn không ăn cay được nên đã dặn làm ít cay, nhưng bạn tôi lại đổi thành cực cay.
「激辛はやめろってば!口から火が出るぞ!」と念を押したのに、友人は「これくらい大丈夫だ。
」と言い切った。
食べずともわかる。
真っ赤な鍋。
Chỉ nhìn nồi đỏ rực
私の予想通り、大量の水なくしては食べることはできなかった。
Đúng như tôi dự đoán, nếu không có thật nhiều nước thì không thể ăn nổi.