安倍元総理大臣のお葬式 「今年の秋に国が行いたい」

Cả nước mong muốn tổ chức lễ tang của Nguyên thủ tướng Abe vào mùa thu năm nay

Cả nước mong muốn tổ chức lễ tang của Nguyên thủ tướng Abe vào mùa thu năm nay

Thủ tướng đương nhiệm Kishida phát biểu rằng *cả nước mong muốn tổ chức lễ tang cho Nguyên thủ tướng Abe ông đã mất do bị bắn bằng súng*

Thủ tướng đương nhiệm Kishida phát biểu rằng *cả nước mong muốn tổ chức lễ tang cho Nguyên thủ tướng Abe ông đã mất do bị bắn bằng súng*

Thủ tướng Kishida nhấn mạnh *Nguyên thủ tướng Abe là người giữ chức vị thủ tướng lâu nhất trong lịch sử của nước Nhật*

Thủ tướng Kishida nhấn mạnh *Nguyên thủ tướng Abe là người giữ chức vị thủ tướng lâu nhất trong lịch sử của nước Nhật*
東日本大震災で壊れた町を前のように直したり、日本の経済を元気にしたり、国のために多くのことを行いました

Thủ tướng Kishida phát biểu thêm* Nguyên thủ tướng Abe đã đóng góp rất nhiều vì sự nghiệp của đất nước. Ông là người cho khôi phục nguyên trạng những thành phố bị phá hủy bởi trận động đất lịch sử phía Đông nước Nhật, chính ngài cũng góp phần đẩy mạnh nền kinh tế nước nhà*

Thủ tướng Kishida phát biểu thêm* Nguyên thủ tướng Abe đã đóng góp rất nhiều vì sự nghiệp của đất nước. Ông là người cho khôi phục nguyên trạng những thành phố bị phá hủy bởi trận động đất lịch sử phía Đông nước Nhật, chính ngài cũng góp phần đẩy mạnh nền kinh tế nước nhà*
そして、アメリカや世界の国と日本の関係を強くしました

Hơn nữa thúc đẩy mạnh mẽ mối quan hệ hợp tác giữa Nhật Bản với các nước trên thế giới và Mỹ.

Hơn nữa thúc đẩy mạnh mẽ mối quan hệ hợp tác giữa Nhật Bản với các nước trên thế giới và Mỹ.
外国の
首相などたくさんの
人たちが、
安倍元総理大臣が
亡くなって
残念だと
言って、
悲しく
思っています」と
言いました

Rất nhiều người ví dụ như thủ tướng của các nước bày tỏ sự tiếc thương và gửi lời chia buồn với sự ra đi của nguyên thủ tướng Abe

Rất nhiều người ví dụ như thủ tướng của các nước bày tỏ sự tiếc thương và gửi lời chia buồn với sự ra đi của nguyên thủ tướng Abe

Sau chiến tranh thế thứ 2, Việc cả nước tiến hành lễ tang cho thủ tướng là 2 lần

Sau chiến tranh thế thứ 2, Việc cả nước tiến hành lễ tang cho thủ tướng là 2 lần

Lần thứ nhất là lễ tang của nguyên thủ tướng Yoshidashigeru qua đời vào năm 1967.

Lần thứ nhất là lễ tang của nguyên thủ tướng Yoshidashigeru qua đời vào năm 1967.
安倍元総理大臣のお葬式 「今年の秋に国が行いたい」

LỄ TANG CỦA CỐ TỔNG THỐNG ABE [ĐẤT NƯỚC MUỐN TỔ CHỨC VÀO MÙA THU NĂM NAY]

LỄ TANG CỦA CỐ TỔNG THỐNG ABE [ĐẤT NƯỚC MUỐN TỔ CHỨC VÀO MÙA THU NĂM NAY]

Tổng thống Kishida đã nói rằng “đất nước muốn tổ chức lễ tang của ngài cựu tổng thống Abeshinzou, người đã bị mất do bị súng bắn.

Tổng thống Kishida đã nói rằng “đất nước muốn tổ chức lễ tang của ngài cựu tổng thống Abeshinzou, người đã bị mất do bị súng bắn.

Ngài Tổng thống Kishida đã nói rằng “Cựu Tổng thống Abe là người giữ chức Tổng thống lâu nhất trong lịch sử Nhật Bản.

Ngài Tổng thống Kishida đã nói rằng “Cựu Tổng thống Abe là người giữ chức Tổng thống lâu nhất trong lịch sử Nhật Bản.
東日本大震災で壊れた町を前のように直したり、日本の経済を元気にしたり、国のために多くのことを行いました

Cựu Tổng thống Abe đã cống hiến rất nhiều cho đất nước như thiệt hại trận động đất lớn ở phía đông NB, ngài đã cho sửa chữa các tuyến đường đã hỏng để được như trước, đã làm cho nền kinh tế NB rất vững mạnh.

Cựu Tổng thống Abe đã cống hiến rất nhiều cho đất nước như thiệt hại trận động đất lớn ở phía đông NB, ngài đã cho sửa chữa các tuyến đường đã hỏng để được như trước, đã làm cho nền kinh tế NB rất vững mạnh.
そして、アメリカや世界の国と日本の関係を強くしました

Và hơn nữa, ngài làm cho các mối quan hệ với bạn bè Quốc tế như Mỹ trở nên bền chặt.

Và hơn nữa, ngài làm cho các mối quan hệ với bạn bè Quốc tế như Mỹ trở nên bền chặt.
外国の
首相などたくさんの
人たちが、
安倍元総理大臣が
亡くなって
残念だと
言って、
悲しく
思っています」と
言いました

Rất nhiều Thủ tướng các nước đã rất lấy làm tiếc khi ngài Abe ra đi, họ cảm thấy đây thật sự là điều vô cùng thương tiếc.

Rất nhiều Thủ tướng các nước đã rất lấy làm tiếc khi ngài Abe ra đi, họ cảm thấy đây thật sự là điều vô cùng thương tiếc.

Sau trận chiến thế giới thứ 2, việc cả nước tổ chức tang lễ cho những người đã từng làm Tổng thống thì đây là lần thứ 2.

Sau trận chiến thế giới thứ 2, việc cả nước tổ chức tang lễ cho những người đã từng làm Tổng thống thì đây là lần thứ 2.

Lần 1 là vào năm 1967, đám tang của cựu Tổng thống Yoshida shigeru.

Lần 1 là vào năm 1967, đám tang của cựu Tổng thống Yoshida shigeru.
安倍元総理大臣のお葬式 「今年の秋に国が行いたい」

Lễ tang của nguyên thủ tướng Abe muốn được tổ chức trong nước vào mùa thu năm nay.

Lễ tang của nguyên thủ tướng Abe muốn được tổ chức trong nước vào mùa thu năm nay.

Thủ tướng Kishida đã nói rằng muốn tổ chức tang lễ của nguyên thủ tướng Abe Shinzo - đã bị bắn bằng súng và đã mất vào mùa thu năm nay.

Thủ tướng Kishida đã nói rằng muốn tổ chức tang lễ của nguyên thủ tướng Abe Shinzo - đã bị bắn bằng súng và đã mất vào mùa thu năm nay.

Thủ tướng Kishida đã phát biểu rằng Thủ tướng Abe là thủ tướng nhiệm kì dài nhất của lịch sử Nhật Bản

Thủ tướng Kishida đã phát biểu rằng Thủ tướng Abe là thủ tướng nhiệm kì dài nhất của lịch sử Nhật Bản
東日本大震災で壊れた町を前のように直したり、日本の経済を元気にしたり、国のために多くのことを行いました

Ông đã làm rất nhiều việc cho đất nước như vừa làm khỏe khoắn nền kinh tế của Nhật vừa khôi phục lại thành phố vì trận trận động đât lớn ở miền đông Nhật Bản

Ông đã làm rất nhiều việc cho đất nước như vừa làm khỏe khoắn nền kinh tế của Nhật vừa khôi phục lại thành phố vì trận trận động đât lớn ở miền đông Nhật Bản
そして、アメリカや世界の国と日本の関係を強くしました

Hơn nữa, ông đã làm mạnh mẽ mối quan hệ của Nhật Bản với các nước trên thế giới và Mỹ

Hơn nữa, ông đã làm mạnh mẽ mối quan hệ của Nhật Bản với các nước trên thế giới và Mỹ
外国の
首相などたくさんの
人たちが、
安倍元総理大臣が
亡くなって
残念だと
言って、
悲しく
思っています」と
言いました

Nhiều người cũng như các thủ tướng của nước ngoài đã nói rằng Chúng tôi rất buồn và đáng tiếc vì sự ra đi của nguyên thủ tướng Abe

Nhiều người cũng như các thủ tướng của nước ngoài đã nói rằng Chúng tôi rất buồn và đáng tiếc vì sự ra đi của nguyên thủ tướng Abe

Sau chiến tranh thế giới thứ 2, đất nước tổ chức tang lễ của người từng là thủ tướng thì đây là lần thứ 2

Sau chiến tranh thế giới thứ 2, đất nước tổ chức tang lễ của người từng là thủ tướng thì đây là lần thứ 2

Lần thứ 1 là vào năm 1967, tang lễ của nguyên thủ tướng Shigeru Yoshida đã mất.

Lần thứ 1 là vào năm 1967, tang lễ của nguyên thủ tướng Shigeru Yoshida đã mất.