未成年の自殺死亡率最悪

Tỷ lệ tử vong do tự sát của trẻ vị thành niên tệ nhất

Tỷ lệ tử vong do tự sát của trẻ vị thành niên tệ nhất
政府は16日午前、2019年版「自殺対策白書」を決めました

Trong sáng ngày 16, Chính phủ đã ra quyết định “ Sách trắng chống tự sát ” bản năm 2019.

Trong sáng ngày 16, Chính phủ đã ra quyết định “ Sách trắng chống tự sát ” bản năm 2019.
2018年の自殺者数は2万840人で、9年連続減少した

Số người tự sát năm 2018 là 2 vạn 840 người, giảm 9 năm liên tiếp.

Số người tự sát năm 2018 là 2 vạn 840 người, giảm 9 năm liên tiếp.
自殺者数を示す死亡率は、1978年に統計を取り始めて以来、最も低い16.5でした

Tỷ lệ tử vong cho thấy số người tự sát kể từ sau thống kê đầu tiên năm 1978 đạt con số thấp nhất 16.5 .

Tỷ lệ tử vong cho thấy số người tự sát kể từ sau thống kê đầu tiên năm 1978 đạt con số thấp nhất 16.5 .
しかし、19歳以下の未成年の自発者数は前年より32人増えて、死亡率は2.8と、最悪になりました

Tuy nhiên, số người tự phát của trẻ vị thành niên dưới 19 tuổi tăng 32 người so với năm ngoái, tồi tệ nhất là tỷ lệ tử vong đạt 2.8 .

Tuy nhiên, số người tự phát của trẻ vị thành niên dưới 19 tuổi tăng 32 người so với năm ngoái, tồi tệ nhất là tỷ lệ tử vong đạt 2.8 .
白書では、若者の自殺が深刻な問題となっていることから、原因を分析しました

Trong sách trắng đã phân tích nguyên nhân dẫn đến tự sát ở giới trẻ bắt nguồn từ những vấn đề nghiêm trọng.

Trong sách trắng đã phân tích nguyên nhân dẫn đến tự sát ở giới trẻ bắt nguồn từ những vấn đề nghiêm trọng.
小中学生の自殺の原因は「親子関係の不和」「家族からのしつけ」などの家族問題が多かったです

Nguyên nhân tự sát của học sinh tiểu học và trung học đa số là những vấn đề liên quan đến gia đình như “Bất hoà trong quan hệ với cha mẹ” , “ giáo dục từ gia đình”...vv.

Nguyên nhân tự sát của học sinh tiểu học và trung học đa số là những vấn đề liên quan đến gia đình như “Bất hoà trong quan hệ với cha mẹ” , “ giáo dục từ gia đình”...vv.
中学生以降、高校生や大学生になると、「学業不振」や「進路に関する悩み」「うつ病」などが目立ちました

Sau học sinh trung học, Khi trở thành học sinh cấp 3 hay đại học thì nổi bật là : “ việc học hành không suôn sẻ ”, “ nỗi lo tương lai sự nghiệp ”, “ bệnh trầm cảm”...vv.

Sau học sinh trung học, Khi trở thành học sinh cấp 3 hay đại học thì nổi bật là : “ việc học hành không suôn sẻ ”, “ nỗi lo tương lai sự nghiệp ”, “ bệnh trầm cảm”...vv.
政府は、若年者に対する対策として、去年からSNSで相談事業を始めました

Chính phủ đã bắt đầu kinh doanh tư vấn qua tin nhắn từ năm ngoái liên quan tới chính sách đối với giới trẻ.

Chính phủ đã bắt đầu kinh doanh tư vấn qua tin nhắn từ năm ngoái liên quan tới chính sách đối với giới trẻ.
相談者は19歳以下の未成年(43.9%)が最も多く、女性が92.1%占めました

Người tư vấn chiếm 92,1% là phụ nữ, trẻ vị thành niên dưới 19 tuổi đạt nhiều nhất 43,9%.

Người tư vấn chiếm 92,1% là phụ nữ, trẻ vị thành niên dưới 19 tuổi đạt nhiều nhất 43,9%.
未成年の自殺死亡率最悪

Khủng khiếp tỷ lệ tử vọng tự sát tuổi vị thành niên

Khủng khiếp tỷ lệ tử vọng tự sát tuổi vị thành niên
政府は16日午前、2019年版「自殺対策白書」を決めました

Sáng ngày 16 Chính phủ đã biểu quyết [Sách Trắng Đối Sách Tự Sát] phiên bản 2019

Sáng ngày 16 Chính phủ đã biểu quyết [Sách Trắng Đối Sách Tự Sát] phiên bản 2019
2018年の自殺者数は2万840人で、9年連続減少した

Số người tự sát năm 2018 là 20840 người, đã giảm liên tục 9 năm

Số người tự sát năm 2018 là 20840 người, đã giảm liên tục 9 năm
自殺者数を示す死亡率は、1978年に統計を取り始めて以来、最も低い16.5でした

tỷ lệ tử vong cho thấy số người tự sát thất nhấp 16.5% từ khi bắt đầu thống kê năm 1978

tỷ lệ tử vong cho thấy số người tự sát thất nhấp 16.5% từ khi bắt đầu thống kê năm 1978
しかし、19歳以下の未成年の自発者数は前年より32人増えて、死亡率は2.8と、最悪になりました

Tuy nhiên, số người tự sát tưởi vị thành niên dưới 19 tuổi tăng 32 người so với các năm trước, tỷ lệ tử vọng 2.8% trở nên tồi tệ

Tuy nhiên, số người tự sát tưởi vị thành niên dưới 19 tuổi tăng 32 người so với các năm trước, tỷ lệ tử vọng 2.8% trở nên tồi tệ
白書では、若者の自殺が深刻な問題となっていることから、原因を分析しました

Ở sách trắng thì đã phân tích nguyên nhân các vấn đề nghiêm trọng tự sát của người trẻ tuổi

Ở sách trắng thì đã phân tích nguyên nhân các vấn đề nghiêm trọng tự sát của người trẻ tuổi
小中学生の自殺の原因は「親子関係の不和」「家族からのしつけ」などの家族問題が多かったです

Nguyên nhân tự sát của học sinh tiểu học và phổ thông là nhiều các vấn đề gia đình như là [gia giáo gia đình] [bất hoà mồi quan hệ cha me con cái]

Nguyên nhân tự sát của học sinh tiểu học và phổ thông là nhiều các vấn đề gia đình như là [gia giáo gia đình] [bất hoà mồi quan hệ cha me con cái]
中学生以降、高校生や大学生になると、「学業不振」や「進路に関する悩み」「うつ病」などが目立ちました

Sau học sinh phổ thông sẽ trở thành học sinh trung học với đại học, nổi lên như là [bệnh trầm cảm] [ đau đầu liên quan đến định hướng tương lai] [ việc học không tốt]

Sau học sinh phổ thông sẽ trở thành học sinh trung học với đại học, nổi lên như là [bệnh trầm cảm] [ đau đầu liên quan đến định hướng tương lai] [ việc học không tốt]
政府は、若年者に対する対策として、去年からSNSで相談事業を始めました

Chính phủ quyết định bắt đầu tư vấn sự nghiệp bằng SNS từ năm ngoái như là đối sách đối với những người trẻ

Chính phủ quyết định bắt đầu tư vấn sự nghiệp bằng SNS từ năm ngoái như là đối sách đối với những người trẻ
相談者は19歳以下の未成年(43.9%)が最も多く、女性が92.1%占めました

Người tư vấn thì nữ giới chiếm 92.1%, nhiều nhất tuổi vị thành niên dưới 19 tuổi (43.9%)

Người tư vấn thì nữ giới chiếm 92.1%, nhiều nhất tuổi vị thành niên dưới 19 tuổi (43.9%)