13日夜、
大阪・
関西万博の
会場にアクセス
できる大阪メトロ
中央線が、
一時、
運転を
見合わせた
影響で、
会場の
最寄駅が
閉鎖され、
大勢の
人が
足止めされました。
Vào đêm ngày 13, do tuyến tàu điện ngầm Osaka Metro Chuo, tuyến đường có thể tiếp cận địa điểm tổ chức Expo Osaka-Kansai, tạm thời ngừng hoạt động, nên ga gần nhất với địa điểm đã bị đóng cửa, khiến rất nhiều người bị mắc kẹt.
体調不良を
訴える
人が
出たり、
臨時に
開放されたパビリオンで
夜を
明かす
人が
相次いだりする
など、
混乱が
続きました。
Nhiều người than phiền về tình trạng sức khỏe không tốt, và cũng có nhiều người phải qua đêm tại các gian hàng tạm thời được mở ra, tình trạng hỗn loạn vẫn tiếp diễn.
大阪・
関西万博の
会場にアクセスできる
唯一の
地下鉄で
ある大阪メトロ
中央線は、
何らかの
原因で
停電が
起きた
影響で、
13日午後9時半ごろから
一時、
運転を
見合わせました。
Tuyến tàu điện ngầm Osaka Metro Chuo, là tuyến duy nhất có thể tiếp cận địa điểm tổ chức Expo Osaka-Kansai, đã tạm thời ngừng hoạt động từ khoảng 21 giờ 30 phút ngày 13 do ảnh hưởng của sự cố mất điện vì một lý do nào đó.
万博会場の
最寄りの「
夢洲駅」の
入り口が
閉鎖されたことで、
会場内で
足止めされた
人が
大勢出ました。
Do việc lối vào ga Yumeshima, ga gần nhất với địa điểm tổ chức triển lãm, bị đóng cửa nên rất nhiều người đã bị mắc kẹt bên trong khuôn viên.
14日午前0時前には「
夢洲駅」の
構内に
入れるようになり、
隣の
駅までは
地下鉄で
移動できるようになりましたが、
多くの
来場者が
滞留しました。
Trước 0 giờ ngày 14, mọi người đã có thể vào bên trong ga Yumeshima và di chuyển đến ga bên cạnh bằng tàu điện ngầm, nhưng rất nhiều khách tham quan vẫn bị kẹt lại.
消防によりますと、
地下鉄の
運転見合わせ
以降、
14日午前1時半までに、
足にけがをした
1人と、
気分が
悪くなったなどと
訴えた
33人が、
病院に
搬送されたということです。
Theo lực lượng cứu hỏa, kể từ khi tạm dừng vận hành tàu điện ngầm, đến 1 giờ 30 phút sáng ngày 14, đã có 1 người bị thương ở chân và 33 người than phiền cảm thấy không khỏe đã được đưa đến bệnh viện.
また、
帰宅できなくなった
人たちが
臨時に
開放されたパビリオンで
夜を
明かすなど、
混乱が
続きました。
Ngoài ra, tình trạng hỗn loạn vẫn tiếp diễn khi những người không thể về nhà đã phải qua đêm tạm thời tại các gian nhà được mở cửa khẩn cấp.
大阪府と
博覧会協会は
災害時と
同様に
水や
食料などを
配る
対応をとりました。
Chính quyền tỉnh Osaka và Hiệp hội Triển lãm đã thực hiện các biện pháp phân phát nước và thực phẩm giống như khi xảy ra thiên tai.
大阪メトロ
中央線は
14日午前5時すぎから
全線で
運転を
再開しています。
Tuyến tàu điện ngầm Osaka Metro Chuo đã hoạt động trở lại trên toàn tuyến từ sau 5 giờ sáng ngày 14.
万博 きょうは
開場時間を
1時間遅らせ
午前10時に
博覧会協会によりますと、
大阪メトロ
中央線の
運転見合わせに
伴う
影響で、
14日は
開場時間を
通常より
1時間遅らせて
午前10時に
変更するということです。
会場で
一夜を
過ごした
人たちは
東京から
来た
家族と
一緒に
訪れていた、
大阪で
単身赴任中だという
40代の
父親は「
大屋根リングの
下で
寝ました。きのうはライブ
カメラで
混雑状況を
見ながら、
駅には
近づかないようにしました。
Hôm qua, tôi đã xem tình hình đông đúc qua camera trực tiếp và cố gắng không đến gần nhà ga.
電車が
一部区間でピストン
輸送していることはわかっていましたが、
その先でタクシー
待ちが
長く
なるとわかっていたので、
午前1時ぐらいには
会場内に
残ることを
決断しました」と
話していました。
Tôi biết rằng tàu điện đang vận hành theo kiểu vận chuyển qua lại ở một số đoạn, nhưng vì biết rằng sẽ phải chờ taxi rất lâu ở phía trước nên tôi đã quyết định ở lại trong hội trường vào khoảng 1 giờ sáng.
そのうえで、
滞在時の
会場内の
様子について「
レストランやパビリオンが
臨時に
オープンしていて、
水などは
自由にもらえました。
Hơn nữa, về tình hình bên trong hội trường khi lưu trú, các nhà hàng và gian hàng tạm thời mở cửa, và nước uống có thể lấy tự do.
風があって
意外と
暑さは
大丈夫でした」と
話していました。
Tôi đã nói rằng Có gió nên không ngờ cái nóng lại dễ chịu hơn tôi nghĩ.
友人と
訪れていた
大阪に
住む
60代の
女性は「
午前2時すぎぐらいまで
大屋根リング
近くの
ソファーで
過ごし、
午前3時ぐらいにパビリオンに
到着して
床に
座って
過ごしました。
Một người phụ nữ ở độ tuổi 60 sống tại Osaka, người đã đến thăm cùng bạn bè, nói rằng: Tôi đã ngồi trên ghế sofa gần khu vực mái vòm lớn cho đến khoảng hơn 2 giờ sáng, và khoảng 3 giờ sáng thì đến gian triển lãm rồi ngồi trên sàn để chờ đợi.
夜は
涼しかったということもあって
我慢できました。
Tôi đã chịu đựng được cũng một phần vì buổi tối trời mát mẻ.
雨が
降らなくてよかったです。
Tôi rất mừng vì trời đã không mưa.
思ったより
疲れていないと
感じていますが、
家に
帰ったら
疲れが
出るかもしれません」と
話していました。
Tôi cảm thấy không mệt như mình đã nghĩ, nhưng có lẽ khi về đến nhà thì sự mệt mỏi sẽ xuất hiện.
大阪府 吉村知事「
災害時と
同様の
対応をとる」
大阪府の
吉村知事は、
14日午前1時すぎに
旧ツイッターのXに「
大変ご
迷惑をおかけしていることを
心からおわび
申し上げます。
博覧会協会の
事務総長と
話をして、
災害時と
同様の
対応をとることとし、
会場内におられる
方に、
水や
食料などの
物資を
配布するように
致します」と
投稿しました。
Tôi đã nói chuyện với Tổng thư ký Hiệp hội Triển lãm và quyết định sẽ áp dụng các biện pháp tương tự như khi xảy ra thiên tai, đồng thời sẽ phân phát nước uống, thực phẩm và các nhu yếu phẩm khác cho những người có mặt tại địa điểm tổ chức.