20日に
投票が
行われた
第27回参議院選挙。
Cuộc bầu cử Thượng viện lần thứ 27 đã được tổ chức vào ngày 20.
125の
議席をめぐって
争われ、
各党の
獲得議席が
決まりま
した。
125 ghế đã được tranh giành và số ghế mà các đảng giành được đã được quyết định.
自民・
公明両党は
過半数の
議席を
維持できず
衆議院に
続き
参議院でも少数与党となりました。
Cả hai đảng Tự do Dân chủ và Công minh đều không thể duy trì quá bán số ghế, và sau Hạ viện, họ cũng trở thành đảng cầm quyền thiểu số tại Thượng viện.
石破総理大臣は
比較第1党としての
責任は
重いとして
総理大臣を
続投する
意向で
21日に
正式に
表明する
見通しです。
Thủ tướng Ishiba dự kiến sẽ chính thức bày tỏ ý định tiếp tục giữ chức Thủ tướng vào ngày 21, cho rằng trách nhiệm của đảng lớn nhất là rất nặng nề.
【
地図から】
選挙区や
開票所ごとの
最新状況地図をクリックすると、
選挙区の
当選・
当選確実の
情報や
開票所ごとの
開票状況を
見ることができます。「
選挙区」と「
開票所」の
情報をタブを
切り
替えて、ご
覧ください。
Vui lòng chuyển đổi giữa các tab để xem thông tin về khu vực bầu cử và điểm kiểm phiếu.
【
全確定】
各党の
獲得議席125の
議席をめぐって
争われた
参議院選挙は
各党の
獲得議席が
決まりました。
▽
自民党:
選挙区で
27、
比例代表で
12のあわせて
39議席▽
立憲民主党:
選挙区で
15、
比例代表で
7のあわせて
22議席▽
国民民主党:
選挙区で
10、
比例代表で
7のあわせて
17議席▽
参政党:
選挙区で
7、
比例代表で
7議席のあわせて
14議席▽
公明党:
選挙区で
4、
比例代表で
4のあわせて
8議席▽
日本維新の
会:
選挙区で
3、
比例代表で
4のあわせて
7議席▽
共産党:
選挙区で
1、
比例代表で
2のあわせて
3議席▽れいわ
新選組:
比例代表で
3議席▽
日本保守党:
比例代表で
2議席▽
社民党:
比例代表で
1議席▽
チームみらい:
比例代表で
1議席▽
無所属:
選挙区で
8議席当選者は、
まだすべて
確定していません。
自民 比例代表12議席にとどまる
過去最少に
並ぶ
自民党の
比例代表の
獲得議席は
12議席にとどまり、
15年前、
2010年の
選挙と
並び
最も
少なくなりました。
公明 8議席にとどまる
過去最少に
公明党は
8議席にとどまり、
これまでで
最も
少なかった
15年前、
2010年の
9議席を
下回り、
過去最少となりました。
立民 改選議席の
22議席確保立憲民主党は
改選議席の
22議席を
確保しました。
共産 3議席にとどまり
単独法案提出不可に
共産党は
改選議席の
7を
下回る
3議席にとどまりました。
非改選の
議席を
合わせても
7議席となり、
参議院では
単独で
法案を
提出することができなくなります。
Ngay cả khi cộng cả số ghế không phải bầu lại, tổng cộng cũng chỉ có 7 ghế, nên trong Thượng viện sẽ không thể tự mình đề xuất dự luật.
【
解説】
与党 過半数割れ
今後は
21日「おはよう
日本」
6時台で
放送。
(
データ放送ではご
覧になれません)
Bạn không thể xem trên phát sóng dữ liệu
Q.
与党過半数割れに。
Liên minh cầm quyền mất đa số.
結果を
どう見る?
Làm thế nào để xem kết quả? A
A.(
政治部・
西井建介記者)
与党にとっては
非常に
厳しい
結果と
言えます。
石破総理は
過半数の
維持に
必要な
50議席を「
必達目標」としていましたが、
届きませんでした。
Thủ tướng Ishiba đã đặt mục tiêu bắt buộc phải đạt được là 50 ghế cần thiết để duy trì đa số, nhưng đã không đạt được.
石破総理は
続投の
意向ですが、
衆参両院で
過半数を
失い、
政権運営は
ますます厳しく
なる見通しです。
Thủ tướng Ishiba có ý định tiếp tục tại vị, nhưng do đã mất quá bán ở cả Hạ viện và Thượng viện, việc điều hành chính phủ dự kiến sẽ ngày càng trở nên khó khăn hơn.
これに
対し
国民民主党と
参政党は
大幅に
議席を
増やしましたが、
比較的若い
世代を
中心に
支持を
広げ、
自民党の
従来の
支持者の
一部も
取り
込んだものとみられます。
Đáp lại điều này, Đảng Dân chủ Quốc dân và Đảng Tham chính đã tăng đáng kể số ghế, mở rộng sự ủng hộ chủ yếu trong thế hệ trẻ và dường như cũng thu hút được một bộ phận những người ủng hộ truyền thống của Đảng Dân chủ Tự do.
日本保守党や
政治団体「チームみらい」も
初めて
比例代表で
議席を
獲得しまして、
有権者の
支持動向が
分散したことも
今回の
選挙の
特徴と
言えそうです。
Đảng Bảo thủ Nhật Bản và tổ chức chính trị Nhóm Mirai cũng lần đầu tiên giành được ghế theo hình thức đại diện tỷ lệ, có thể nói rằng một đặc điểm của cuộc bầu cử lần này là xu hướng ủng hộ của cử tri đã phân tán.
Q.
与野党はどう
臨む?
Các đảng cầm quyền và đối lập sẽ đối phó như thế nào?
A.(
政治部・
西井建介記者)
まず
与党ですが、
予算案や
法案を
成立させるためには
引き
続き
野党の
協力が
不可欠です。
石破総理大臣は
政策ごとに
野党との
合意形成を
図って
いくことを
模索する
方針で、
通常国会で
今年度予算を
成立させた
経験などを
踏まえ、
政治を
前に
進めていきたい
考えです。
Thủ tướng Ishiba có chủ trương tìm kiếm việc xây dựng sự đồng thuận với các đảng đối lập cho từng chính sách, và dựa trên kinh nghiệm đã thông qua ngân sách năm nay tại kỳ họp Quốc hội thường kỳ, ông mong muốn thúc đẩy nền chính trị tiến về phía trước.
一方の
野党ですが、
立憲民主党の
野田代表は「
民意は
石破政権に
明確に『
ノー』という
意思表示を
示した」と
述べていまして、
対決姿勢を
強める
構えです。
Trong khi đó, về phía phe đối lập, ông Noda - Chủ tịch Đảng Dân chủ Lập hiến Nhật Bản - phát biểu rằng: Ý chí của người dân đã thể hiện rõ ràng sự phản đối đối với chính quyền Ishiba, cho thấy lập trường đối đầu sẽ càng trở nên cứng rắn hơn.
ただ、
衆議院で
少数与党の
状況でも、
野党が
必ずしも
足並みをそろえて
与党と
対じしていたとは
言えませんので、
今回の
選挙結果を
受けて
野党が
一枚岩となって
政権交代を
迫っていく
方向となるかは
見通せません。
Tuy nhiên, ngay cả trong tình hình đảng cầm quyền là thiểu số tại Hạ viện, cũng không thể nói rằng các đảng đối lập luôn đoàn kết để đối đầu với đảng cầm quyền, nên chưa thể dự đoán được liệu kết quả cuộc bầu cử lần này có dẫn đến việc các đảng đối lập hợp lực thành một khối thống nhất để thúc đẩy việc chuyển giao quyền lực hay không.
与野党双方が
互いの
出方を
探りながら、
今後の
戦略を
練っていくことになりそうです。
Có vẻ như cả hai bên, đảng cầm quyền và phe đối lập, sẽ tiếp tục thăm dò độngき của nhau và xây dựng chiến lược cho tương lai.
==
議席状況・
投票率など【
詳しく】==
自民・
公明 過半数割れ
確実 衆議院に
続き
少数与党に
自民・
公明両党は
選挙前の
66議席から
大幅に
減らし、
目標としていた
過半数の
維持に
必要な
50議席に
届かず、
衆議院に
続き
参議院でも
少数与党となりました。
自民党を
中心とした
政権が
衆参両院で
過半数を
割込むのは
1955年の
結党以来、
初めてのことになります。
Đây là lần đầu tiên kể từ khi thành lập vào năm 1955, chính quyền do Đảng Dân chủ Tự do làm trung tâm bị mất đa số ở cả Hạ viện và Thượng viện.
選挙区75議席 すべて
決まる
参議院選挙は
選挙区の
75の
議席がすべて
決まりました。
▽
自民党:
27議席▽
立憲民主党:
15議席▽
国民民主党:
10議席▽
参政党:
7議席▽
公明党:
4議席▽
日本維新の
会:
3議席▽
共産党:
1議席▽
無所属:
8議席【
全国32の“
1人区”】
自民は
半減の
14議席全国32の
いわゆる1人区は、
勝敗がすべて
決まりました。
自民党は
前回・
3年前の
28議席から
半減となる
14議席にとどまり、
2016年の
選挙で
1人区がいまの
32になって
以来、
最も
少なくなりました。
Đảng Dân chủ Tự do chỉ giành được 14 ghế, giảm một nửa so với 28 ghế ba năm trước, và đây là số ghế ít nhất kể từ khi số khu vực bầu cử đơn nhất trở thành 32 vào cuộc bầu cử năm 2016.
一方、
野党側は
▽
立憲民主党が
前回より
6議席多い
8議席。
Đảng Dân chủ Quốc dân giành được 3 ghế, nhiều hơn 2 ghế so với lần trước.
▽
国民民主党が
前回より
2議席多い
3議席。
Đảng Dân chủ Quốc dân giành được 3 ghế, nhiều hơn 2 ghế so với lần trước.
このほか▽
無所属が
7議席でした。
Ngoài ra, không thuộc đảng phái nào chiếm 7 ghế.
東京選挙区 7番目で
当選 塩村文夏氏(
立民)
任期は
3年東京選挙区で
7番目の
得票で
当選した
立憲民主党の
現職、
塩村文夏氏は
欠員の
補充での
当選となるため、
任期が
3年となります。
社民 改選の
1議席確保が
確実社民党は
改選議席の
1議席を
確保することが
確実となりました。
保守 2議席獲得 政党要件すべて
満たす
日本保守党はこれまでに
2議席を
獲得しました。これにより
党所属の
国会議員が
衆議院とあわせて
5人となり、
公職選挙法上の
政党要件をすべて
満たすことになりました。
Điều này đã nâng tổng số nghị sĩ thuộc đảng lên 5 người cả ở Hạ viện, qua đó đáp ứng đầy đủ các điều kiện để trở thành một đảng chính trị theo Luật Bầu cử Công chức.
れいわ
3議席目 改選2議席を
上回ること
確実れいわ
新選組は、これまでに
3議席を
獲得し、
改選議席の
2議席を
上回ることが
確実となりました。
国民 非改選とあわせ
予算伴う
法案提出の
21議席確保が
確実に
国民民主党は
目標に
掲げた
16議席を
獲得し、
非改選の
議席とあわせて、
予算を
伴う
法案を
提出できる21議席を
確保することが
確実となりました。
参政 非改選とあわせ
単独法案提出の
11議席確保が
確実に
参政党はこれまでに
10議席を
獲得し、
非改選の
議席とあわせて、
単独で
法案を
提出できる
11議席を
確保することが
確実となりました。
公明 選挙区で
全勝ならない
見通し
2007年以来公明党は
愛知選挙区で
現職の
安江氏の
落選が
確実になりました。
公明党が
選挙区で
敗れるのは
18年前の
2007年以来です。
Đây là lần đầu tiên kể từ năm 2007, tức là sau 18 năm, Đảng Công Minh mới thất bại tại khu vực bầu cử.
最終の
推定投票率 57%
余の
見通し(
期日前投票も
含む)
総務省がまとめた
参議院選挙の
午後7時半現在の
全国の
投票率は
29.93%で
前回・
3年前の
選挙より
0.65ポイント低くなっています。
一方、NHKのまとめによりますと、
19日までに
期日前投票を
済ませた
およそ2618万人の
分も
含めた
午後7時半現在の
推定の
投票率は
55%
余りとなっています。
Trong khi đó, theo tổng hợp của NHK, tính đến 7 giờ 30 phút tối, tỷ lệ cử tri đi bầu ước tính là hơn 55%, bao gồm cả khoảng 26,18 triệu người đã bỏ phiếu sớm tính đến ngày 19.
これは
前回3年前の
選挙の
確定投票率、
52.05%を
上回っています。
【
最終の
推定投票率:
前回上回る
見通し】
またNHKのまとめによりますと
最終の
推定投票率は
期日前投票も
含めて
全国で
57.91%
前後になる
見通しです。
前回・
3年前の
投票率、
52.05%を
上回る
見通しです。
...