1人で子どもを育てる人の半分以上が「米を買えないことがある」

hơn một nữa những gia đình đơn thân nuôi con đã từng có khi không thể mua được gạo

hơn một nữa những gia đình đơn thân nuôi con đã từng có khi không thể mua được gạo
物の値段が高くなって、1人で子どもを育てている家庭にどんな問題が出ているか、支援している団体が先月調べました

Tháng trước, hiệp hội chuyên giúp đỡ những gia đình đơn thân nuôi con đã tiến hành một cuộc điều tra về các vấn đề mà những gia đình này đang phải đối mặt trong bối cảnh giá cả tăng cao như hiện nay.

Tháng trước, hiệp hội chuyên giúp đỡ những gia đình đơn thân nuôi con đã tiến hành một cuộc điều tra về các vấn đề mà những gia đình này đang phải đối mặt trong bối cảnh giá cả tăng cao như hiện nay.
2800人ぐらいが答えました

đã có khoảng 2800 người tham gia trả lời.

đã có khoảng 2800 người tham gia trả lời.
75%の人は肉や魚、56%の人は米やパンを買うことができないことがあったと答えました

Trong số những người tham gia khảo sát, có 75% số người đã từng không thể mua nổi thịt và cá, 56% người đã từng không thể mua nổi gạo và bánh mì.

Trong số những người tham gia khảo sát, có 75% số người đã từng không thể mua nổi thịt và cá, 56% người đã từng không thể mua nổi gạo và bánh mì.

có 62% số người nói rằng họ buộc phải cắt giảm số lượng bửa ăn chính cũng như lượng thực phẩm trong mỗi bửa ăn của mình.

có 62% số người nói rằng họ buộc phải cắt giảm số lượng bửa ăn chính cũng như lượng thực phẩm trong mỗi bửa ăn của mình.
子どもの
おやつを
少なくした
人は36%、
子どもの
食事を
少なくした
人は7%いました

và có 36% số người buộc phải giảm bớt bửa ăn phụ của các con trong khi 7% người nói rằng họ đã phải giảm bớt bữa ăn chính của các con.

và có 36% số người buộc phải giảm bớt bửa ăn phụ của các con trong khi 7% người nói rằng họ đã phải giảm bớt bữa ăn chính của các con.
「子どもがおなかいっぱい食べることができなくて、やせてきている」という人もいます

cũng có người nói rằng con của họ không thể có được một bữa ăn no và đã trở nên gầy đi.

cũng có người nói rằng con của họ không thể có được một bữa ăn no và đã trở nên gầy đi.

người của hiệp hội cũng lo lắng về các vấn đề sức khỏe cũng như tinh thần có thể xảy đến với những ông bố, bà mẹ và những người con trong các gia đình này

người của hiệp hội cũng lo lắng về các vấn đề sức khỏe cũng như tinh thần có thể xảy đến với những ông bố, bà mẹ và những người con trong các gia đình này
国は、
困っている
家庭に
出すお金を
多くしたりして
助けてほしいです」と
話しています

Chính phủ đã đề nghị sẽ hỗ trợ thêm tiền để giúp đỡ những gia đình đang gặp khó khăn.

Chính phủ đã đề nghị sẽ hỗ trợ thêm tiền để giúp đỡ những gia đình đang gặp khó khăn.
1人で子どもを育てる人の半分以上が「米を買えないことがある」

Hơn một nửa số người nuôi con một mình có thể không mua gạo

Hơn một nửa số người nuôi con một mình có thể không mua gạo
物の値段が高くなって、1人で子どもを育てている家庭にどんな問題が出ているか、支援している団体が先月調べました

Một tổ chức hỗ trợ tôi về loại vấn đề nào được nêu ra trong gia đình nuôi con một mình vì giá của mọi thứ là cao.

Một tổ chức hỗ trợ tôi về loại vấn đề nào được nêu ra trong gia đình nuôi con một mình vì giá của mọi thứ là cao.
2800人ぐらいが答えました

Khoảng 2800 người đã trả lời

Khoảng 2800 người đã trả lời
75%の人は肉や魚、56%の人は米やパンを買うことができないことがあったと答えました

75 % người dân cho biết họ không thể mua thịt và cá, và 56 % người không thể mua gạo hoặc bánh mì.

75 % người dân cho biết họ không thể mua thịt và cá, và 56 % người không thể mua gạo hoặc bánh mì.

Vì lý do này, 62 % mọi người đã giảm số lượng và tần suất của bữa ăn của cha mẹ họ.

Vì lý do này, 62 % mọi người đã giảm số lượng và tần suất của bữa ăn của cha mẹ họ.
子どもの
おやつを
少なくした
人は36%、
子どもの
食事を
少なくした
人は7%いました

36 % số lượng đồ ăn nhẹ của trẻ em đã giảm và 7 % trẻ em đã giảm bữa ăn.

36 % số lượng đồ ăn nhẹ của trẻ em đã giảm và 7 % trẻ em đã giảm bữa ăn.
「子どもがおなかいっぱい食べることができなくて、やせてきている」という人もいます

Một số người nói, Tôi không thể ăn nhiều dạ dày và tôi gầy.

Một số người nói, Tôi không thể ăn nhiều dạ dày và tôi gầy.

Người nhóm nói: Tôi lo lắng rằng bố mẹ và con cái tôi sẽ gặp vấn đề với sức khỏe và tâm trí của trẻ em.

Người nhóm nói: Tôi lo lắng rằng bố mẹ và con cái tôi sẽ gặp vấn đề với sức khỏe và tâm trí của trẻ em.
国は、
困っている
家庭に
出すお金を
多くしたりして
助けてほしいです」と
話しています

Tôi muốn đất nước giúp tôi chi rất nhiều tiền cho các gia đình đang gặp khó khăn của mình.

Tôi muốn đất nước giúp tôi chi rất nhiều tiền cho các gia đình đang gặp khó khăn của mình.
1人で子どもを育てる人の半分以上が「米を買えないことがある」

hơn một nửa số người nuôi một đứa trẻ không thể mua được gạo

hơn một nửa số người nuôi một đứa trẻ không thể mua được gạo
物の値段が高くなって、1人で子どもを育てている家庭にどんな問題が出ているか、支援している団体が先月調べました

vào tháng trước một nhóm hỗ trợ đã điều tra,sau khi vật giá leo thang thì điều gì đã xảy ra với những người nuôi 1 đứa trẻ

vào tháng trước một nhóm hỗ trợ đã điều tra,sau khi vật giá leo thang thì điều gì đã xảy ra với những người nuôi 1 đứa trẻ
2800人ぐらいが答えました

khoảng 2800 người đã trả lời

khoảng 2800 người đã trả lời
75%の人は肉や魚、56%の人は米やパンを買うことができないことがあったと答えました

75% số ngừoi không thể mua cá và thịt ,56% số người không thể mua gạo và bánh mì

75% số ngừoi không thể mua cá và thịt ,56% số người không thể mua gạo và bánh mì

chính vì vậy có tận 62% số người phải giảm số lần ăn và lượng thức ăn của bố mẹ mình

chính vì vậy có tận 62% số người phải giảm số lần ăn và lượng thức ăn của bố mẹ mình
子どもの
おやつを
少なくした
人は36%、
子どもの
食事を
少なくした
人は7%いました

36% số người giảm bữa ăn phụ của trẻ em, 7% số người giảm lượng thức của trẻ em

36% số người giảm bữa ăn phụ của trẻ em, 7% số người giảm lượng thức của trẻ em
「子どもがおなかいっぱい食べることができなくて、やせてきている」という人もいます

có cả những đứa trẻ không được ăn no mà trở nên gầy đi

có cả những đứa trẻ không được ăn no mà trở nên gầy đi

những người trong tập thể rất lo lắng cho tình trạng sức khoẻ và tim của bố mẹ và con cái của họ

những người trong tập thể rất lo lắng cho tình trạng sức khoẻ và tim của bố mẹ và con cái của họ
国は、
困っている
家庭に
出すお金を
多くしたりして
助けてほしいです」と
話しています

họ đã nói là muốn nhà nước có những khoản tiền giúp đỡ cho những hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn

họ đã nói là muốn nhà nước có những khoản tiền giúp đỡ cho những hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn