タイ 洞窟から助けてもらった男の子たちが家に帰る

Tại Thái Lan các bé trai được cứu nạn từ hang động được trở về với gia đình.

Tại Thái Lan các bé trai được cứu nạn từ hang động được trở về với gia đình.
タイで洞窟から出ることができなくなった男の子など13人は、軍などに助けてもらったあと、入院していました

Tại Thái,13 bé trai bị mắc kẹt trong một hang động sau khi được cứu hộ bởi quân đội đã được đưa vào bệnh viện.

Tại Thái,13 bé trai bị mắc kẹt trong một hang động sau khi được cứu hộ bởi quân đội đã được đưa vào bệnh viện.
洞窟に
入った
日から25
日目の7
月18
日、
男の子たちは
退院して、
家族が
待っている
家に
久しぶりに
帰りました

Từ lúc vào hang động đến ngày 18/7 là 25 ngày, các em đã được xuất viện và được trở về trong sự mong đợi của gia đình.

Từ lúc vào hang động đến ngày 18/7 là 25 ngày, các em đã được xuất viện và được trở về trong sự mong đợi của gia đình.
男の子の中でいちばん若い11歳のチャニンさんが家に帰ると、おばあさんやおばさんがチャニンさんを抱きしめました

Trong số các em có bé chanin 11 tuổi . Ông và bà ôm chặt bé vào lòng sau những ngày mong ngóng.

Trong số các em có bé chanin 11 tuổi . Ông và bà ôm chặt bé vào lòng sau những ngày mong ngóng.
5歳の弟は「お兄ちゃん、お兄ちゃん」と何度も呼んで、喜んでいました

Em trai 5 tuổi thì liên tục gọi tên anh trai , vui mừng khôn xiết.

Em trai 5 tuổi thì liên tục gọi tên anh trai , vui mừng khôn xiết.
家族は、
入院中に
チャニンさんが
食べたいと
言っていた
すしなどを
用意していました

Trong lúc nằm viện chanin đã nói muốn được ăn món shushi.

Trong lúc nằm viện chanin đã nói muốn được ăn món shushi.
男の子たちは元気になるまでこれから1か月ぐらい家で休みます

Đội bóng trẻ sau khi khoẻ trở lại sẽ được nghỉ ngơi khoảng 1 tháng.

Đội bóng trẻ sau khi khoẻ trở lại sẽ được nghỉ ngơi khoảng 1 tháng.

Đội bóng cùng với huấn luyện viên đã cùng nhau vào hang động.

Đội bóng cùng với huấn luyện viên đã cùng nhau vào hang động.

Huân luyện viên nói đi vào hang để xem có gi bên trong.

Huân luyện viên nói đi vào hang để xem có gi bên trong.
みんな泳ぐことができるため、水がある所も泳いで進みました

Vì mọi người đều biết bơi , mọi người vẫn bơi sâu vào khu vực có nước

Vì mọi người đều biết bơi , mọi người vẫn bơi sâu vào khu vực có nước
しかし、
戻るとき、
入り
口から2km
ぐらいの
所で
水が
天井の
高さまで
増えていたため、
戻ることができなくなりました

Thêm vào đó . Lúc quay trở về, đường vào khoảng 2 km đã bị ngập nước cao tới trần hang nên k thể trở ra

Thêm vào đó . Lúc quay trở về, đường vào khoảng 2 km đã bị ngập nước cao tới trần hang nên k thể trở ra
水がない
高い所で、
誰かが
助けに
来るのを
待ちました」と
話しました

Đội bóng đã phải tìm một nơi không có nước chờ cứu hộ đến

Đội bóng đã phải tìm một nơi không có nước chờ cứu hộ đến
タイ 洞窟から助けてもらった男の子たちが家に帰る

Một người đàn ông đã được hỗ trợ bởi một hang động ở người anh em họ Thái, con của Otoko trở về nhà anh ta.

Một người đàn ông đã được hỗ trợ bởi một hang động ở người anh em họ Thái, con của Otoko trở về nhà anh ta.
タイで洞窟から出ることができなくなった男の子など13人は、軍などに助けてもらったあと、入院していました

Mười ba người đàn ông, chẳng hạn như trẻ em nam và nữ đã không thể thoát ra khỏi hang động ở Thái Lan ở Thái Lan, đã nhập viện sau khi được quân đội hỗ trợ.

Mười ba người đàn ông, chẳng hạn như trẻ em nam và nữ đã không thể thoát ra khỏi hang động ở Thái Lan ở Thái Lan, đã nhập viện sau khi được quân đội hỗ trợ.
洞窟に
入った
日から25
日目の7
月18
日、
男の子たちは
退院して、
家族が
待っている
家に
久しぶりに
帰りました

Từ ngày hang động đi vào hang động, ngày 18 tháng 7 vào ngày 25, ngày 18 tháng 7, những đứa trẻ đã chết của người đàn ông sẽ rời khỏi bệnh viện và trở về nhà trong một thời gian dài đến ngôi nhà mà các gia đình đang chờ đợi

Từ ngày hang động đi vào hang động, ngày 18 tháng 7 vào ngày 25, ngày 18 tháng 7, những đứa trẻ đã chết của người đàn ông sẽ rời khỏi bệnh viện và trở về nhà trong một thời gian dài đến ngôi nhà mà các gia đình đang chờ đợi
男の子の中でいちばん若い11歳のチャニンさんが家に帰ると、おばあさんやおばさんがチャニンさんを抱きしめました

Con trai của Cha Nam Khi ông Chan - nin, 11 tuổi, là người trẻ nhất trong tất cả những điều này, trở về nhà, bà ngoại và dì ôm lấy Shinin.

Con trai của Cha Nam Khi ông Chan - nin, 11 tuổi, là người trẻ nhất trong tất cả những điều này, trở về nhà, bà ngoại và dì ôm lấy Shinin.
5歳の弟は「お兄ちゃん、お兄ちゃん」と何度も呼んで、喜んでいました

Em trai 5 tuổi của tôi chào tôi với mọi thứ Anh trai, anh trai tôi

Em trai 5 tuổi của tôi chào tôi với mọi thứ Anh trai, anh trai tôi
家族は、
入院中に
チャニンさんが
食べたいと
言っていた
すしなどを
用意していました

Đối với các gia đình, chuẩn bị sushi vv mà Chanin đã tìm cách ăn trong bệnh viện.

Đối với các gia đình, chuẩn bị sushi vv mà Chanin đã tìm cách ăn trong bệnh viện.
男の子たちは元気になるまでこれから1か月ぐらい家で休みます

Trẻ em nam sẽ nghỉ ngơi khoảng một tháng trong khoảng một tháng cho đến khi trẻ khỏe mạnh.

Trẻ em nam sẽ nghỉ ngơi khoảng một tháng trong khoảng một tháng cho đến khi trẻ khỏe mạnh.

Trẻ em trai nam đã đi đến một hang động với một huấn luyện viên của một đội bóng đá.

Trẻ em trai nam đã đi đến một hang động với một huấn luyện viên của một đội bóng đá.

Huấn luyện viên nói, Tôi đi xem cái gì ở trong hang động.

Huấn luyện viên nói, Tôi đi xem cái gì ở trong hang động.
みんな泳ぐことができるため、水がある所も泳いで進みました

Mọi người đều có thể bơi, vì vậy tôi bơi ở một nơi có nước.

Mọi người đều có thể bơi, vì vậy tôi bơi ở một nơi có nước.
しかし、
戻るとき、
入り
口から2km
ぐらいの
所で
水が
天井の
高さまで
増えていたため、
戻ることができなくなりました
水がない
高い所で、
誰かが
助けに
来るのを
待ちました」と
話しました
タイ 洞窟から助けてもらった男の子たちが家に帰る

Những đứa trẻ Thái Lan được sự trợ giúp từ trong hang động đã về nhà.

Những đứa trẻ Thái Lan được sự trợ giúp từ trong hang động đã về nhà.
タイで洞窟から出ることができなくなった男の子など13人は、軍などに助けてもらったあと、入院していました

13 đứa trẻ khi không thể ra bên ngoài hang ở Thái Lan, sau khi được sự giúp đỡ của Quân đội, đã nhập viện.

13 đứa trẻ khi không thể ra bên ngoài hang ở Thái Lan, sau khi được sự giúp đỡ của Quân đội, đã nhập viện.
洞窟に
入った
日から25
日目の7
月18
日、
男の子たちは
退院して、
家族が
待っている
家に
久しぶりに
帰りました

Ở trong hang từ ngày 25, đến ngày 18/7 chúng xuất viện, chúng đã trở về nhà sau ,một thời gian chờ đợi của gia đình.

Ở trong hang từ ngày 25, đến ngày 18/7 chúng xuất viện, chúng đã trở về nhà sau ,một thời gian chờ đợi của gia đình.
男の子の中でいちばん若い11歳のチャニンさんが家に帰ると、おばあさんやおばさんがチャニンさんを抱きしめました

Đứa trẻ nhở tuổi nhất trong đó là Chanin 11 tuổi, sau khi trở về nhà bà và bác đã ôm lấy cậu.

Đứa trẻ nhở tuổi nhất trong đó là Chanin 11 tuổi, sau khi trở về nhà bà và bác đã ôm lấy cậu.
5歳の弟は「お兄ちゃん、お兄ちゃん」と何度も呼んで、喜んでいました

Đứa em trai 5 tuổi đã không biết bao nhiêu lần gọi anh với sự hạnh phúc “ anh trai, anh trai”.

Đứa em trai 5 tuổi đã không biết bao nhiêu lần gọi anh với sự hạnh phúc “ anh trai, anh trai”.
家族は、
入院中に
チャニンさんが
食べたいと
言っていた
すしなどを
用意していました

Gia đình câu nói rằng trong bện viện thì gia đình đã chuẩn bị cho Chanin ăn những gì mà cậu muốn.

Gia đình câu nói rằng trong bện viện thì gia đình đã chuẩn bị cho Chanin ăn những gì mà cậu muốn.
男の子たちは元気になるまでこれから1か月ぐらい家で休みます

Những đứa trẻ đến bây giờ đã khỏe mạnh. Từ bây giờ chúng có khoảng 1 tháng để nghỉ ngơi

Những đứa trẻ đến bây giờ đã khỏe mạnh. Từ bây giờ chúng có khoảng 1 tháng để nghỉ ngơi

Những đứa trẻ trong đội bóng đã đi cùng với HLV vào hang.

Những đứa trẻ trong đội bóng đã đi cùng với HLV vào hang.

HLV đã nói rằng: “Tôi đã đi vào hang nhìn xem có những gì trong hang.

HLV đã nói rằng: “Tôi đã đi vào hang nhìn xem có những gì trong hang.
みんな泳ぐことができるため、水がある所も泳いで進みました

Vì mọi người có thể bơi nên đã bơi về nơi có nước.

Vì mọi người có thể bơi nên đã bơi về nơi có nước.
しかし、
戻るとき、
入り
口から2km
ぐらいの
所で
水が
天井の
高さまで
増えていたため、
戻ることができなくなりました

Tuy nhiên, khi quay lại, từ cửa hang nước đã dâng lên cao trần nhà khoảng 2km, chúng tôi đã không thể quay lại,

Tuy nhiên, khi quay lại, từ cửa hang nước đã dâng lên cao trần nhà khoảng 2km, chúng tôi đã không thể quay lại,
水がない
高い所で、
誰かが
助けに
来るのを
待ちました」と
話しました

chúng tôi đã ở trên nơi cao không có nước để đợi ai đó đến giúp đỡ”

chúng tôi đã ở trên nơi cao không có nước để đợi ai đó đến giúp đỡ”
タイ 洞窟から助けてもらった男の子たちが家に帰る

Đội cầu thủ nhí của Thái Lan được giúp đỡ trở về nhà

Đội cầu thủ nhí của Thái Lan được giúp đỡ trở về nhà
タイで洞窟から出ることができなくなった男の子など13人は、軍などに助けてもらったあと、入院していました

13 cậu bé không thể ra khỏi hang động ở Thái Lan nhờ sự giúp đỡ của Quân đội và tổ chức khác đã được nhập viên

13 cậu bé không thể ra khỏi hang động ở Thái Lan nhờ sự giúp đỡ của Quân đội và tổ chức khác đã được nhập viên
洞窟に
入った
日から25
日目の7
月18
日、
男の子たちは
退院して、
家族が
待っている
家に
久しぶりに
帰りました

Ngày 18 tháng 7 là ngày thứ 25 từ ngày vào hang động, nhóm cầu thủ nhí xuất viện và trở về nhà sau nhiều ngày chờ đợi của gia đình.

Ngày 18 tháng 7 là ngày thứ 25 từ ngày vào hang động, nhóm cầu thủ nhí xuất viện và trở về nhà sau nhiều ngày chờ đợi của gia đình.
男の子の中でいちばん若い11歳のチャニンさんが家に帰ると、おばあさんやおばさんがチャニンさんを抱きしめました

Trong các cầu thủ nhí cậu bé Chanin sau khi trở về nhà bà và cô đã ôm cậu bé

Trong các cầu thủ nhí cậu bé Chanin sau khi trở về nhà bà và cô đã ôm cậu bé
5歳の弟は「お兄ちゃん、お兄ちゃん」と何度も呼んで、喜んでいました

Em trai 5 tuổi thì vui mừng và liên tục gọi anh ơi, anh ơi

Em trai 5 tuổi thì vui mừng và liên tục gọi anh ơi, anh ơi
家族は、
入院中に
チャニンさんが
食べたいと
言っていた
すしなどを
用意していました

Gia đình cậu bé trong thời gian Chanin nhập viện thì cậu bé muốn ăn Sushi và đồng í cậu bé

Gia đình cậu bé trong thời gian Chanin nhập viện thì cậu bé muốn ăn Sushi và đồng í cậu bé
男の子たちは元気になるまでこれから1か月ぐらい家で休みます

Nhóm cầu thủ nhú đến khi trở nên khoẻ laj thì từ bây giờ nghỉ ngơi ở nhà khoảng 1 tháng

Nhóm cầu thủ nhú đến khi trở nên khoẻ laj thì từ bây giờ nghỉ ngơi ở nhà khoảng 1 tháng

Nhóm cầu thủ nhí cùng huấn luyện viên cào hang động

Nhóm cầu thủ nhí cùng huấn luyện viên cào hang động

Huấn luyện viên thì đã đi xem ở trong hang động có gì

Huấn luyện viên thì đã đi xem ở trong hang động có gì
みんな泳ぐことができるため、水がある所も泳いで進みました

Vì mọi người có thể bơi, nên đã tiến vào nơi có nước và bơi

Vì mọi người có thể bơi, nên đã tiến vào nơi có nước và bơi
しかし、
戻るとき、
入り
口から2km
ぐらいの
所で
水が
天井の
高さまで
増えていたため、
戻ることができなくなりました

Tuy nhiên, khi quay trở lại nước đã tăng khoảng 2km so với chiều cao của hang

Tuy nhiên, khi quay trở lại nước đã tăng khoảng 2km so với chiều cao của hang
水がない
高い所で、
誰かが
助けに
来るのを
待ちました」と
話しました

Tại nơi cao không có nước, đã nói đợi ai đó đến giúp đỡ

Tại nơi cao không có nước, đã nói đợi ai đó đến giúp đỡ
タイ 洞窟から助けてもらった男の子たちが家に帰る

các bé trai được cứu từ hang thái đã trở về nhà

các bé trai được cứu từ hang thái đã trở về nhà
タイで洞窟から出ることができなくなった男の子など13人は、軍などに助けてもらったあと、入院していました

13 đứa trẻ không thể ra khỏi hang động ở Thái thì sau khi được quân đội cứu đã nhập viện

13 đứa trẻ không thể ra khỏi hang động ở Thái thì sau khi được quân đội cứu đã nhập viện
洞窟に
入った
日から25
日目の7
月18
日、
男の子たちは
退院して、
家族が
待っている
家に
久しぶりに
帰りました

Ngày 18 tháng 7 là ngày thứ 25 tính từ ngày đã vào hang động, các bé trai đã xuất viện , đã rất lâu mới trở về ngôi nhà nơi gia đình đang ngóng đợi

Ngày 18 tháng 7 là ngày thứ 25 tính từ ngày đã vào hang động, các bé trai đã xuất viện , đã rất lâu mới trở về ngôi nhà nơi gia đình đang ngóng đợi
男の子の中でいちばん若い11歳のチャニンさんが家に帰ると、おばあさんやおばさんがチャニンさんを抱きしめました

em chaning 11 tuổi nhỏ tuổi nhất trong số những bé trai đó khi trở về nhà, mẹ và bà em đã ôm chặt lấy chanin

em chaning 11 tuổi nhỏ tuổi nhất trong số những bé trai đó khi trở về nhà, mẹ và bà em đã ôm chặt lấy chanin
5歳の弟は「お兄ちゃん、お兄ちゃん」と何度も呼んで、喜んでいました

em trai 5 tuổi vui sướng gọi anh ơi, anh ơi nhiều lần

em trai 5 tuổi vui sướng gọi anh ơi, anh ơi nhiều lần
家族は、
入院中に
チャニンさんが
食べたいと
言っていた
すしなどを
用意していました

gia đình đã chuẩn bị sushi,vv món ăn mà trong lúc nhập viện em chanin đã nói là muốn ăn.

gia đình đã chuẩn bị sushi,vv món ăn mà trong lúc nhập viện em chanin đã nói là muốn ăn.
男の子たちは元気になるまでこれから1か月ぐらい家で休みます

các bé trai sẽ nghỉ ngơi ở nhà khoảng một tháng từ bây giờ cho đến khi khỏe lại

các bé trai sẽ nghỉ ngơi ở nhà khoảng một tháng từ bây giờ cho đến khi khỏe lại

các bé trai đã cùng huấn luyện viên đội bóng đá đi đến hang động

các bé trai đã cùng huấn luyện viên đội bóng đá đi đến hang động

huấn luyện viên đã đi nhìn xem trong hang có cái gì

huấn luyện viên đã đi nhìn xem trong hang có cái gì
みんな泳ぐことができるため、水がある所も泳いで進みました

Vì mọi người có thể bơi nên đã đi đến rồi bơi ở nơi có nước

Vì mọi người có thể bơi nên đã đi đến rồi bơi ở nơi có nước
しかし、
戻るとき、
入り
口から2km
ぐらいの
所で
水が
天井の
高さまで
増えていたため、
戻ることができなくなりました
水がない
高い所で、
誰かが
助けに
来るのを
待ちました」と
話しました
タイ 洞窟から助けてもらった男の子たちが家に帰る

Để dược trở về nhà ngừoi con trai chúng ta đã nhận được nhiều sự giúp đỡ từ hang động thai

Để dược trở về nhà ngừoi con trai chúng ta đã nhận được nhiều sự giúp đỡ từ hang động thai
タイで洞窟から出ることができなくなった男の子など13人は、軍などに助けてもらったあと、入院していました

13 người con trai đã không thể ra khỏi hàng động thái đã phải nhờ đến sự giúp đỡ của quân đội đã nhập viện

13 người con trai đã không thể ra khỏi hàng động thái đã phải nhờ đến sự giúp đỡ của quân đội đã nhập viện
洞窟に
入った
日から25
日目の7
月18
日、
男の子たちは
退院して、
家族が
待っている
家に
久しぶりに
帰りました

Ngày 18/7 đã đến ngày thứ 25 kể từ khi vào hang động những cậu bé xuất viện đã trở về nhà trong một khoảng thời gian chờ đợi của gia đình

Ngày 18/7 đã đến ngày thứ 25 kể từ khi vào hang động những cậu bé xuất viện đã trở về nhà trong một khoảng thời gian chờ đợi của gia đình
男の子の中でいちばん若い11歳のチャニンさんが家に帰ると、おばあさんやおばさんがチャニンさんを抱きしめました

Khi trở về nhà của cậu chánu 11 tuổi là người trẻ nhất trong các cậu bé mẹ và bà đã ôm thật chặt cậu

Khi trở về nhà của cậu chánu 11 tuổi là người trẻ nhất trong các cậu bé mẹ và bà đã ôm thật chặt cậu
5歳の弟は「お兄ちゃん、お兄ちゃん」と何度も呼んで、喜んでいました

Người em trai 5 tuổi đã rất vui mừng goih không biết bao nhiêu lần\'anh trai anh trai\'

Người em trai 5 tuổi đã rất vui mừng goih không biết bao nhiêu lần\'anh trai anh trai\'
家族は、
入院中に
チャニンさんが
食べたいと
言っていた
すしなどを
用意していました

Gia đinh đã chuẩn bị sushi trong thời gian nhập viện cậu chansu đã nói muốn ăn

Gia đinh đã chuẩn bị sushi trong thời gian nhập viện cậu chansu đã nói muốn ăn
男の子たちは元気になるまでこれから1か月ぐらい家で休みます

Những cậu thanh niên đã được nghỉ khoảng 1 tháng từ đây đến khi khỏe hơn

Những cậu thanh niên đã được nghỉ khoảng 1 tháng từ đây đến khi khỏe hơn

Những cậu thanh niên đã cùng nhau đến hang động là huấn luyện viện Thành viên của đội bóng

Những cậu thanh niên đã cùng nhau đến hang động là huấn luyện viện Thành viên của đội bóng

Huấn luyện viên đã muốn đi xem trong hàng động có cái gi

Huấn luyện viên đã muốn đi xem trong hàng động có cái gi
みんな泳ぐことができるため、水がある所も泳いで進みました

Bởi vì tất ca mọi người đều có thể bơi tiến lên bằng cách bơi ở khu vực có nước

Bởi vì tất ca mọi người đều có thể bơi tiến lên bằng cách bơi ở khu vực có nước
しかし、
戻るとき、
入り
口から2km
ぐらいの
所で
水が
天井の
高さまで
増えていたため、
戻ることができなくなりました
水がない
高い所で、
誰かが
助けに
来るのを
待ちました」と
話しました
タイ 洞窟から助けてもらった男の子たちが家に帰る

Thái Lan: Những cậu bé được cứu ra từ hang động đã trở về nhà.

Thái Lan: Những cậu bé được cứu ra từ hang động đã trở về nhà.
タイで洞窟から出ることができなくなった男の子など13人は、軍などに助けてもらったあと、入院していました

13 cậu bé mắc kẹt trong hang động ở Thái Lan, sau khi được quân đội cứu trợ đã nhập viện để kiểm tra sức khỏe.

13 cậu bé mắc kẹt trong hang động ở Thái Lan, sau khi được quân đội cứu trợ đã nhập viện để kiểm tra sức khỏe.
洞窟に
入った
日から25
日目の7
月18
日、
男の子たちは
退院して、
家族が
待っている
家に
久しぶりに
帰りました

tính đến ngày 18/7 là đã 25 ngày kể từ ngày vào hang động. sau một thời gian dài rời xa gia đình, các cậu bé cuối cùng được xuất viện trở về nhà.

tính đến ngày 18/7 là đã 25 ngày kể từ ngày vào hang động. sau một thời gian dài rời xa gia đình, các cậu bé cuối cùng được xuất viện trở về nhà.
男の子の中でいちばん若い11歳のチャニンさんが家に帰ると、おばあさんやおばさんがチャニンさんを抱きしめました

cậu bé nhỏ tuổi nhất là chanin - nay đã 11 tuối sau khi trở về nhà, đã được ôm chặt trong vòng tay của bà và cô của mình.

cậu bé nhỏ tuổi nhất là chanin - nay đã 11 tuối sau khi trở về nhà, đã được ôm chặt trong vòng tay của bà và cô của mình.
5歳の弟は「お兄ちゃん、お兄ちゃん」と何度も呼んで、喜んでいました

em trai 5 tuổi của channin vui mừng cứ gọi mãi anh ơi, anh ơi.

em trai 5 tuổi của channin vui mừng cứ gọi mãi anh ơi, anh ơi.
家族は、
入院中に
チャニンさんが
食べたいと
言っていた
すしなどを
用意していました

gia đình của channin, trong thời gian cậu bé nhập viện đã chuẩn bị rất nhiều những món mà cậu bé muốn ăn.

gia đình của channin, trong thời gian cậu bé nhập viện đã chuẩn bị rất nhiều những món mà cậu bé muốn ăn.
男の子たちは元気になるまでこれから1か月ぐらい家で休みます

các cậu bé sau khi khỏe mạnh bình thường sẽ nghỉ ngơi ở nhà trong vòng một tháng.

các cậu bé sau khi khỏe mạnh bình thường sẽ nghỉ ngơi ở nhà trong vòng một tháng.

các cậu bé đã vào hang động với huấn luyện viên của mình.

các cậu bé đã vào hang động với huấn luyện viên của mình.

theo huấn luyện viên chúng tôi muốn đi vào xem thử trong hang động có gì.

theo huấn luyện viên chúng tôi muốn đi vào xem thử trong hang động có gì.
みんな泳ぐことができるため、水がある所も泳いで進みました

tất cả đều biết bơi nên những nơi ngập nước chúng tôi sẽ tiếp tục bơi vào

tất cả đều biết bơi nên những nơi ngập nước chúng tôi sẽ tiếp tục bơi vào
しかし、
戻るとき、
入り
口から2km
ぐらいの
所で
水が
天井の
高さまで
増えていたため、
戻ることができなくなりました
水がない
高い所で、
誰かが
助けに
来るのを
待ちました」と
話しました
タイ 洞窟から助けてもらった男の子たちが家に帰る

Trợ giúp những cậu bé khỏi hang động trở về tại Thái Lan

Trợ giúp những cậu bé khỏi hang động trở về tại Thái Lan
タイで洞窟から出ることができなくなった男の子など13人は、軍などに助けてもらったあと、入院していました

Tại Thái lan 13 cậu bé đã ra khỏi hang động . Quân đội Thái Lan đã trợ giúp và đưa họ nhập viện

Tại Thái lan 13 cậu bé đã ra khỏi hang động . Quân đội Thái Lan đã trợ giúp và đưa họ nhập viện
洞窟に
入った
日から25
日目の7
月18
日、
男の子たちは
退院して、
家族が
待っている
家に
久しぶりに
帰りました

25 ngày liên tiếp kể từ khi vào hang tính đến ngày 18 tháng 7! Các cậu bé đã xuất viện gia đình rất mong mỏi sau một thời gian dài được trở về nhà

25 ngày liên tiếp kể từ khi vào hang tính đến ngày 18 tháng 7! Các cậu bé đã xuất viện gia đình rất mong mỏi sau một thời gian dài được trở về nhà
男の子の中でいちばん若い11歳のチャニンさんが家に帰ると、おばあさんやおばさんがチャニンさんを抱きしめました

Cậu bé trẻ nhất đội bóng mới 11 tuổi sau khi trờ về nhà đã được bà và mẹ ôm trầm lấy

Cậu bé trẻ nhất đội bóng mới 11 tuổi sau khi trờ về nhà đã được bà và mẹ ôm trầm lấy
5歳の弟は「お兄ちゃん、お兄ちゃん」と何度も呼んで、喜んでいました

Cậu e trai e 5 vừa sướng và liên tục gọi a Trai

Cậu e trai e 5 vừa sướng và liên tục gọi a Trai
家族は、
入院中に
チャニンさんが
食べたいと
言っていた
すしなどを
用意していました

Cậu bé chang trong lúc nhập viện rất muốn ăn sushi

Cậu bé chang trong lúc nhập viện rất muốn ăn sushi
男の子たちは元気になるまでこれから1か月ぐらい家で休みます

Từ bây giờ cho đến lúc các e khoẻ lại sẽ nghỉ ngơi trong vong 1 tháng

Từ bây giờ cho đến lúc các e khoẻ lại sẽ nghỉ ngơi trong vong 1 tháng

Những e nhỏ và huấn luyện viên của mình đã cũng nhau vào hang

Những e nhỏ và huấn luyện viên của mình đã cũng nhau vào hang

Huấn luyện viên đã tiến vào trong hang động để xem có cái hì

Huấn luyện viên đã tiến vào trong hang động để xem có cái hì
みんな泳ぐことができるため、水がある所も泳いで進みました

Và tìm nơi có nước để cho mọi người có thể bơi lội .

Và tìm nơi có nước để cho mọi người có thể bơi lội .
しかし、
戻るとき、
入り
口から2km
ぐらいの
所で
水が
天井の
高さまで
増えていたため、
戻ることができなくなりました

Tuy nhiên sau khi quay lại cách cửa hang khoảng 2km nước đã dâng lên bằng với lóc khiến việc ra ngoài trở lên không thể

Tuy nhiên sau khi quay lại cách cửa hang khoảng 2km nước đã dâng lên bằng với lóc khiến việc ra ngoài trở lên không thể
水がない
高い所で、
誰かが
助けに
来るのを
待ちました」と
話しました

Mọi người chờ đợi ở 1 nơi cao thoáng không có nước mong có người đến cứu giúp

Mọi người chờ đợi ở 1 nơi cao thoáng không có nước mong có người đến cứu giúp