台湾で大きな地震の被害 「今度は日本が助けましょう」

Thiệt hại động đất lớn ở Đài Loan: “Nhật Bản sẽ giúp đỡ lần này”

Thiệt hại động đất lớn ở Đài Loan: “Nhật Bản sẽ giúp đỡ lần này”
台湾で3日、大きな地震が起こりました

Một trận động đất lớn xảy ra ở Đài Loan vào ngày mồng 3.

Một trận động đất lớn xảy ra ở Đài Loan vào ngày mồng 3.
5日の昼までに10人が亡くなって、1000人以上の人がけがをしました

Đến trưa ngày mồng 5,10 người đã chết và hơn 1.000 người bị thương.

Đến trưa ngày mồng 5,10 người đã chết và hơn 1.000 người bị thương.

Có thiệt hại lớn.

Có thiệt hại lớn.

台湾の人たちは、今まで日本で大きな地震などが起こると、寄付のお金をたくさん送ってくれました

Cho đến nay, người dân Đài Loan đã gửi rất nhiều tiền để quyên góp mỗi khi xảy ra trận động đất lớn ở Nhật Bản.

Cho đến nay, người dân Đài Loan đã gửi rất nhiều tiền để quyên góp mỗi khi xảy ra trận động đất lớn ở Nhật Bản.

Họ đã quyên góp hơn 20 tỷ yên trong trận động đất lớn ở phía Đông Nhật Bản năm 2011 và hơn 2,5 tỷ yên trong trận động đất ở bán đảo Noto vào tháng 1 năm nay.

Họ đã quyên góp hơn 20 tỷ yên trong trận động đất lớn ở phía Đông Nhật Bản năm 2011 và hơn 2,5 tỷ yên trong trận động đất ở bán đảo Noto vào tháng 1 năm nay.
このため台湾の地震のあと、SNSには「台湾が助けてくれたことを忘れません」とか「今度は日本が台湾を助けましょう」などのことばが多くなっています

Vì lý do này, sau trận động đất ở Đài Loan, đã có rất nhiều cụm từ trên mạng xã hội như “Chúng tôi sẽ không bao giờ quên rằng Đài Loan đã giúp đỡ chúng tôi” và “Lần tới, Nhật Bản sẽ giúp đỡ Đài Loan”.

Vì lý do này, sau trận động đất ở Đài Loan, đã có rất nhiều cụm từ trên mạng xã hội như “Chúng tôi sẽ không bao giờ quên rằng Đài Loan đã giúp đỡ chúng tôi” và “Lần tới, Nhật Bản sẽ giúp đỡ Đài Loan”.
台湾と交流してきた市や町は、寄付のための箱を作ってお金を集めています

Các thành phố và thị trấn có quan hệ với Đài Loan đang quyên tiền bằng cách tạo ra các thùng quyên góp.

Các thành phố và thị trấn có quan hệ với Đài Loan đang quyên tiền bằng cách tạo ra các thùng quyên góp.

Các cửa hàng tiện lợi, Hội Chữ thập đỏ Nhật Bản, các tổ chức phi chính phủ, v.v. cũng đang quyên góp.

Các cửa hàng tiện lợi, Hội Chữ thập đỏ Nhật Bản, các tổ chức phi chính phủ, v.v. cũng đang quyên góp.
台湾で大きな地震の被害 「今度は日本が助けましょう」

Thiệt hại động đất lớn ở Đài Loan: “Nhật Bản sẽ giúp đỡ lần này”

Thiệt hại động đất lớn ở Đài Loan: “Nhật Bản sẽ giúp đỡ lần này”
台湾で3日、大きな地震が起こりました

Một trận động đất lớn xảy ra ở Đài Loan vào ngày 3.

Một trận động đất lớn xảy ra ở Đài Loan vào ngày 3.
5日の昼までに10人が亡くなって、1000人以上の人がけがをしました

Đến trưa ngày 5, 10 người đã chết và hơn 1.000 người bị thương.

Đến trưa ngày 5, 10 người đã chết và hơn 1.000 người bị thương.

Có thiệt hại lớn

Có thiệt hại lớn

台湾の人たちは、今まで日本で大きな地震などが起こると、寄付のお金をたくさん送ってくれました

Họ đã quyên góp hơn 20 tỷ yên trong trận động đất lớn ở phía Đông Nhật Bản năm 2011 và hơn 2,5 tỷ yên trong trận động đất ở bán đảo Noto vào tháng 1 năm nay.

Họ đã quyên góp hơn 20 tỷ yên trong trận động đất lớn ở phía Đông Nhật Bản năm 2011 và hơn 2,5 tỷ yên trong trận động đất ở bán đảo Noto vào tháng 1 năm nay.

Vì lý do này, sau trận động đất ở Đài Loan, đã có rất nhiều cụm từ trên mạng xã hội như “Chúng tôi sẽ không bao giờ quên rằng Đài Loan đã giúp đỡ chúng tôi” và “Lần tới, Nhật Bản sẽ giúp đỡ Đài Loan”.

Vì lý do này, sau trận động đất ở Đài Loan, đã có rất nhiều cụm từ trên mạng xã hội như “Chúng tôi sẽ không bao giờ quên rằng Đài Loan đã giúp đỡ chúng tôi” và “Lần tới, Nhật Bản sẽ giúp đỡ Đài Loan”.
このため台湾の地震のあと、SNSには「台湾が助けてくれたことを忘れません」とか「今度は日本が台湾を助けましょう」などのことばが多くなっています

Các thành phố và thị trấn có quan hệ với Đài Loan đang quyên tiền bằng cách tạo ra các thùng quyên góp.

Các thành phố và thị trấn có quan hệ với Đài Loan đang quyên tiền bằng cách tạo ra các thùng quyên góp.
台湾と交流してきた市や町は、寄付のための箱を作ってお金を集めています

Các cửa hàng tiện lợi, Hội Chữ thập đỏ Nhật Bản, các tổ chức phi chính phủ, v.v. cũng đang quyên góp.

Các cửa hàng tiện lợi, Hội Chữ thập đỏ Nhật Bản, các tổ chức phi chính phủ, v.v. cũng đang quyên góp.
台湾で大きな地震の被害 「今度は日本が助けましょう」

Thiệt hại động đất lớn ở Đài Loan: “Nhật Bản sẽ giúp đỡ lần này”

Thiệt hại động đất lớn ở Đài Loan: “Nhật Bản sẽ giúp đỡ lần này”
台湾で3日、大きな地震が起こりました

Một trận động đất lớn xảy ra ở Đài Loan vào ngày 3.

Một trận động đất lớn xảy ra ở Đài Loan vào ngày 3.
5日の昼までに10人が亡くなって、1000人以上の人がけがをしました

Đến trưa ngày 5, 10 người đã chết và hơn 1.000 người bị thương.

Đến trưa ngày 5, 10 người đã chết và hơn 1.000 người bị thương.

Có thiệt hại lớn

Có thiệt hại lớn

台湾の人たちは、今まで日本で大きな地震などが起こると、寄付のお金をたくさん送ってくれました

Họ đã quyên góp hơn 20 tỷ yên trong trận động đất lớn ở phía Đông Nhật Bản năm 2011 và hơn 2,5 tỷ yên trong trận động đất ở bán đảo Noto vào tháng 1 năm nay.

Họ đã quyên góp hơn 20 tỷ yên trong trận động đất lớn ở phía Đông Nhật Bản năm 2011 và hơn 2,5 tỷ yên trong trận động đất ở bán đảo Noto vào tháng 1 năm nay.

Vì lý do này, sau trận động đất ở Đài Loan, đã có rất nhiều cụm từ trên mạng xã hội như “Chúng tôi sẽ không bao giờ quên rằng Đài Loan đã giúp đỡ chúng tôi” và “Lần tới, Nhật Bản sẽ giúp đỡ Đài Loan”.

Vì lý do này, sau trận động đất ở Đài Loan, đã có rất nhiều cụm từ trên mạng xã hội như “Chúng tôi sẽ không bao giờ quên rằng Đài Loan đã giúp đỡ chúng tôi” và “Lần tới, Nhật Bản sẽ giúp đỡ Đài Loan”.
このため台湾の地震のあと、SNSには「台湾が助けてくれたことを忘れません」とか「今度は日本が台湾を助けましょう」などのことばが多くなっています

Các thành phố và thị trấn có quan hệ với Đài Loan đang quyên tiền bằng cách tạo ra các thùng quyên góp.

Các thành phố và thị trấn có quan hệ với Đài Loan đang quyên tiền bằng cách tạo ra các thùng quyên góp.
台湾と交流してきた市や町は、寄付のための箱を作ってお金を集めています

Các cửa hàng tiện lợi, Hội Chữ thập đỏ Nhật Bản, các tổ chức phi chính phủ, v.v. cũng đang quyên góp.

Các cửa hàng tiện lợi, Hội Chữ thập đỏ Nhật Bản, các tổ chức phi chính phủ, v.v. cũng đang quyên góp.