「学校に携帯電話を持って来ることができるように考える」

Nghĩ để sao cho có thể được cầm điện thoại di động đến trường

Nghĩ để sao cho có thể được cầm điện thoại di động đến trường
文部科学省は2009年、小学校や中学校に通う子どもたちは学校に携帯電話を持って来てはいけないと決めました

Bộ văn hóa khoa học thì năm 2009 đã quyết định trẻ em học trường tiểu học, trung học thì không được cầm điện thoại di động đến trường

Bộ văn hóa khoa học thì năm 2009 đã quyết định trẻ em học trường tiểu học, trung học thì không được cầm điện thoại di động đến trường
去年6月、子どもたちが学校に行く時間に大阪で大きな地震がありました

Tháng 6 năm ngoái đã có động đất lớn xảy ra tại Osaka và thời gian những trẻ em đi đến trường học

Tháng 6 năm ngoái đã có động đất lớn xảy ra tại Osaka và thời gian những trẻ em đi đến trường học
大阪府は、
災害のときに
子どもたちに
連絡することが
できるように、
携帯電話を
持って
学校に
来てもいいことにしようと
考えています

Quận trưởng Osaka thì đã nghĩ quyết định cho mang điện thoại di động đến trường học để sao cho có thể liên lạc được với những đứa trẻ khi thảm họa xảy ra.

Quận trưởng Osaka thì đã nghĩ quyết định cho mang điện thoại di động đến trường học để sao cho có thể liên lạc được với những đứa trẻ khi thảm họa xảy ra.

Vì vậy ngày 18 đã công bố bản dự án sử dụng điện thoại di động

Vì vậy ngày 18 đã công bố bản dự án sử dụng điện thoại di động
柴山文部科学大臣は「大阪府の案は携帯電話の問題や心配なことについて考えて、携帯電話を学校に持って来る場合のルールを決めてあります」と言いました

Bộ trưởng bộ văn hóa khoa học Shibayama thì đã nói dự án của quận Osaka vì nghĩ là liên quan đến những vấn đề của điện thoại di động, những việc đáng lo ngại nên có quyết định đưa ra luật cho trường hợp cầm điện thoại di động đến trường học.

Bộ trưởng bộ văn hóa khoa học Shibayama thì đã nói dự án của quận Osaka vì nghĩ là liên quan đến những vấn đề của điện thoại di động, những việc đáng lo ngại nên có quyết định đưa ra luật cho trường hợp cầm điện thoại di động đến trường học.
そして、国も学校に携帯電話を持って来ることができるように考えたいと言いました

Vì vậy, Đất nước cũng đã nói muốn suy nghĩ để sao cho có thể được cầm điện thoại đến trường.

Vì vậy, Đất nước cũng đã nói muốn suy nghĩ để sao cho có thể được cầm điện thoại đến trường.
「学校に携帯電話を持って来ることができるように考える」

Ngĩ về việc có thể mang điện thoại di động đến trường

Ngĩ về việc có thể mang điện thoại di động đến trường
文部科学省は2009年、小学校や中学校に通う子どもたちは学校に携帯電話を持って来てはいけないと決めました

Theo bộ giáo dục thì vào năm 2009 học sinh tiểu học và trung học đi đến trường không được mang theo điện thoại

Theo bộ giáo dục thì vào năm 2009 học sinh tiểu học và trung học đi đến trường không được mang theo điện thoại
去年6月、子どもたちが学校に行く時間に大阪で大きな地震がありました

Tháng 6 năm ngoái có trận động đất rất lớn ở osaka khi lũ trẻ đi đến trường

Tháng 6 năm ngoái có trận động đất rất lớn ở osaka khi lũ trẻ đi đến trường
大阪府は、
災害のときに
子どもたちに
連絡することが
できるように、
携帯電話を
持って
学校に
来てもいいことにしようと
考えています

Khi xảy ra tai hại thì có thể liên lạc được với lũ trẻ cho nên ngĩ về việc cho mang điện thoại theo

Khi xảy ra tai hại thì có thể liên lạc được với lũ trẻ cho nên ngĩ về việc cho mang điện thoại theo

Và ngày 18 đã phát biểu về dự án cách sử dụng điện thoại

Và ngày 18 đã phát biểu về dự án cách sử dụng điện thoại
柴山文部科学大臣は「大阪府の案は携帯電話の問題や心配なことについて考えて、携帯電話を学校に持って来る場合のルールを決めてあります」と言いました

Hihi

Hihi
そして、国も学校に携帯電話を持って来ることができるように考えたいと言いました

Hihi

Hihi
「学校に携帯電話を持って来ることができるように考える」

Suy nghĩ về việc có thể mang điện thoại di động đến trường học

Suy nghĩ về việc có thể mang điện thoại di động đến trường học
文部科学省は2009年、小学校や中学校に通う子どもたちは学校に携帯電話を持って来てはいけないと決めました

năm 2009, bộ giáo dục văn hóa đã đưa ra quyết định về việc những học sinh học tiểu học và trung học không thể mang điện thoại di dộng đến trường

năm 2009, bộ giáo dục văn hóa đã đưa ra quyết định về việc những học sinh học tiểu học và trung học không thể mang điện thoại di dộng đến trường
去年6月、子どもたちが学校に行く時間に大阪で大きな地震がありました

vào tháng 6 năm ngoái, đã có trận động đất lớn ở OSAKA trong lúc bọn trẻ đang ở trường

vào tháng 6 năm ngoái, đã có trận động đất lớn ở OSAKA trong lúc bọn trẻ đang ở trường
大阪府は、
災害のときに
子どもたちに
連絡することが
できるように、
携帯電話を
持って
学校に
来てもいいことにしようと
考えています

để có thể liên lạc với bọn trẻ khi tại nạn thì thành phố OSAKA đang nghĩ đến việc cho mang điện thoại theo khi đến trường

để có thể liên lạc với bọn trẻ khi tại nạn thì thành phố OSAKA đang nghĩ đến việc cho mang điện thoại theo khi đến trường

vì vậy, ngày 18, đã đưa ra những phương án về cách dùng điện thoại di động

vì vậy, ngày 18, đã đưa ra những phương án về cách dùng điện thoại di động
柴山文部科学大臣は「大阪府の案は携帯電話の問題や心配なことについて考えて、携帯電話を学校に持って来る場合のルールを決めてあります」と言いました

bộ trưởng bộ giáo dục SHIBAYAMA đã phát biểu: phương án của thành phố OSAKA thì vì suy nghĩ về những việc như sự lo lắng và những vấn đề của điện thoại di động, nên đã quyết định những luật trong trường hợp mang điện thoại di động đến trường

bộ trưởng bộ giáo dục SHIBAYAMA đã phát biểu: phương án của thành phố OSAKA thì vì suy nghĩ về những việc như sự lo lắng và những vấn đề của điện thoại di động, nên đã quyết định những luật trong trường hợp mang điện thoại di động đến trường
そして、国も学校に携帯電話を持って来ることができるように考えたいと言いました

vì vậy cũng đã nói là muốn suy nghĩ đến việc cho phép mang điện thoại di động trong cả nước

vì vậy cũng đã nói là muốn suy nghĩ đến việc cho phép mang điện thoại di động trong cả nước