「レジ袋いりません」7割超 有料化前から大幅増

Tỉ lệ người không dùng túi ni lông tăng tới hơn 70% từ khi tính phí túi đựng.

Tỉ lệ người không dùng túi ni lông tăng tới hơn 70% từ khi tính phí túi đựng.
プラスチック製レジ袋の有料化が始まって1カ月が経ちましたが、コンビニ大手3社でレジ袋を辞退する客の割合が有料化になる前の3割から7割以上と大幅に増えたことが分かりました

Tỉ lệ là seven 7 khoảng 75%, family khoảng 77% và lowson tăng khoảnh 76%.

Tỉ lệ là seven 7 khoảng 75%, family khoảng 77% và lowson tăng khoảnh 76%.
辞退率はセブン−イレブンで約75%、ファミリーマートで約77%、ローソンで約76%に上ります

Ngành cửa hàng tiện lợi đã đặt ra mục tiêu là 60% tỉ lệ người không du gf túi vào năm 2030, tuy nhiên chỉ sau 1 tháng đã vượt qua.

Ngành cửa hàng tiện lợi đã đặt ra mục tiêu là 60% tỉ lệ người không du gf túi vào năm 2030, tuy nhiên chỉ sau 1 tháng đã vượt qua.
コンビニ業界では2030年度までに辞退率を60%にするのが目標でしたが、わずか1カ月で大きく超えたことになります
有料化によってマイバッグを持参したり手で持ち帰ったりと、消費者の行動に大きな変化があったことがうかがえます
「レジ袋いりません」7割超 有料化前から大幅増

Tỷ lệ không sử dụng túi nilon tăng 70% từ khi áp dụng tính phí khi sử dụng túi nilon

Tỷ lệ không sử dụng túi nilon tăng 70% từ khi áp dụng tính phí khi sử dụng túi nilon
プラスチック製レジ袋の有料化が始まって1カ月が経ちましたが、コンビニ大手3社でレジ袋を辞退する客の割合が有料化になる前の3割から7割以上と大幅に増えたことが分かりました

Tuy việc áp dụng tính phí khi sử dụng túi nilon vừa được áp dụng vào khoảng 1 tháng trước nhưng kết quả đạt đã vượt qua chỉ tiêu mong đợi ban đầu của chiến dịch từ 30% lên đến 70%. Có thế nhìn thấy điều đó rõ ràng nhất từ 3 ông trùm về chuỗi cửa hàng tiện lợi tại nhật bản

Tuy việc áp dụng tính phí khi sử dụng túi nilon vừa được áp dụng vào khoảng 1 tháng trước nhưng kết quả đạt đã vượt qua chỉ tiêu mong đợi ban đầu của chiến dịch từ 30% lên đến 70%. Có thế nhìn thấy điều đó rõ ràng nhất từ 3 ông trùm về chuỗi cửa hàng tiện lợi tại nhật bản
辞退率はセブン−イレブンで約75%、ファミリーマートで約77%、ローソンで約76%に上ります

Ở chuỗi cửa hàng seven ileven tỷ lệ từ chối sử dụng túi nilon là 75%, family là 77% và lowsonlaf 76%

Ở chuỗi cửa hàng seven ileven tỷ lệ từ chối sử dụng túi nilon là 75%, family là 77% và lowsonlaf 76%
コンビニ業界では2030年度までに辞退率を60%にするのが目標でしたが、わずか1カ月で大きく超えたことになります

Mục tiêu ban đầu của chiến dịch là đến năm 2030 sẽ đánh vào các chuỗi của hàng tiện lợi với mong muốn sẽ có 60% khách hàng từ chối không sử dụnng túi nilon nhưng chỉ trong 1 tháng đầu tiên số lượng khách từ chối cũng như không sử dụng túi đã vượt quá khả năng mong đợi của chiến dịhc này

Mục tiêu ban đầu của chiến dịch là đến năm 2030 sẽ đánh vào các chuỗi của hàng tiện lợi với mong muốn sẽ có 60% khách hàng từ chối không sử dụnng túi nilon nhưng chỉ trong 1 tháng đầu tiên số lượng khách từ chối cũng như không sử dụng túi đã vượt quá khả năng mong đợi của chiến dịhc này
有料化によってマイバッグを持参したり手で持ち帰ったりと、消費者の行動に大きな変化があったことがうかがえます

Thay vào việc sử dụng túi nilon thì khách hàng sẽ cầm tay mang về hoặc sử dụng túi vải ( sử dụng được nhiều lần ) đây quả thật là một sự thay đổi lớn trong văn hoá tiêu dùng

Thay vào việc sử dụng túi nilon thì khách hàng sẽ cầm tay mang về hoặc sử dụng túi vải ( sử dụng được nhiều lần ) đây quả thật là một sự thay đổi lớn trong văn hoá tiêu dùng
「レジ袋いりません」7割超 有料化前から大幅増

Tôi không cần túi mua sắm> 70%

Tôi không cần túi mua sắm> 70%
プラスチック製レジ袋の有料化が始まって1カ月が経ちましたが、コンビニ大手3社でレジ袋を辞退する客の割合が有料化になる前の3割から7割以上と大幅に増えたことが分かりました

Đã một tháng kể từ khi phí mua túi nhựa bắt đầu, nhưng tỷ lệ khách hàng từ chối mua sắm tại ba công ty cửa hàng tiện lợi lớn đã tăng đáng kể từ 30% trước khi mức phí tăng lên 70% trở lên. Tôi đã hiểu

Đã một tháng kể từ khi phí mua túi nhựa bắt đầu, nhưng tỷ lệ khách hàng từ chối mua sắm tại ba công ty cửa hàng tiện lợi lớn đã tăng đáng kể từ 30% trước khi mức phí tăng lên 70% trở lên. Tôi đã hiểu
辞退率はセブン−イレブンで約75%、ファミリーマートで約77%、ローソンで約76%に上ります

Tỷ lệ giảm là khoảng 75% tại Seven-Eleven, khoảng 77% tại FamilyMart và khoảng 76% tại Lawson.

Tỷ lệ giảm là khoảng 75% tại Seven-Eleven, khoảng 77% tại FamilyMart và khoảng 76% tại Lawson.
コンビニ業界では2030年度までに辞退率を60%にするのが目標でしたが、わずか1カ月で大きく超えたことになります

Trong ngành công nghiệp cửa hàng tiện lợi, mục tiêu của chúng tôi là giảm tỷ lệ giảm xuống 60% vào năm 2030 tài khóa, nhưng điều này đã vượt quá nhiều chỉ trong một tháng.

Trong ngành công nghiệp cửa hàng tiện lợi, mục tiêu của chúng tôi là giảm tỷ lệ giảm xuống 60% vào năm 2030 tài khóa, nhưng điều này đã vượt quá nhiều chỉ trong một tháng.
有料化によってマイバッグを持参したり手で持ち帰ったりと、消費者の行動に大きな変化があったことがうかがえます

Có thể thấy rằng đã có một sự thay đổi lớn trong hành vi của người tiêu dùng, chẳng hạn như mang túi của tôi hoặc mang nó về nhà do bị tính phí

Có thể thấy rằng đã có một sự thay đổi lớn trong hành vi của người tiêu dùng, chẳng hạn như mang túi của tôi hoặc mang nó về nhà do bị tính phí
「レジ袋いりません」7割超 有料化前から大幅増

Gia tăng lớn việc không cần dùng đến túi ni lông vì có phí trước thanh toán lên lên đến 7 lần

Gia tăng lớn việc không cần dùng đến túi ni lông vì có phí trước thanh toán lên lên đến 7 lần
プラスチック製レジ袋の有料化が始まって1カ月が経ちましたが、コンビニ大手3社でレジ袋を辞退する客の割合が有料化になる前の3割から7割以上と大幅に増えたことが分かりました

Đã bắt đầu thu phí sử dụng túi và sản phẩm từ nhựa trải qua 1 tháng, ở 3 doanh nghiệp cửa hàng tiện lợi tỷ lệ khách hàng không từ chối dùng túi ni lông tăng lớn sau khi có thu phí trước thanh toán tăng từ 3 đến hơn 7 lần

Đã bắt đầu thu phí sử dụng túi và sản phẩm từ nhựa trải qua 1 tháng, ở 3 doanh nghiệp cửa hàng tiện lợi tỷ lệ khách hàng không từ chối dùng túi ni lông tăng lớn sau khi có thu phí trước thanh toán tăng từ 3 đến hơn 7 lần
辞退率はセブン−イレブンで約75%、ファミリーマートで約77%、ローソンで約76%に上ります

Tỷ lệ không dùng ở seven-eleven khoảng 75%, family mart là 77% , rooson là 76%

Tỷ lệ không dùng ở seven-eleven khoảng 75%, family mart là 77% , rooson là 76%
コンビニ業界では2030年度までに辞退率を60%にするのが目標でしたが、わずか1カ月で大きく超えたことになります

Ngành kinh doanh konbini đặt mục tiêu tỷ lệ không sử dụng là 60% đến năm 2030 nhưng nhanh chóng 1 tháng đã vượt qua.

Ngành kinh doanh konbini đặt mục tiêu tỷ lệ không sử dụng là 60% đến năm 2030 nhưng nhanh chóng 1 tháng đã vượt qua.
有料化によってマイバッグを持参したり手で持ち帰ったりと、消費者の行動に大きな変化があったことがうかがえます

Nghe từ người tiêu dùng đã thay đổi lớn hành động tiều dùng , vì mất phí nên họ mang túi của mình đi cầm và mang về.

Nghe từ người tiêu dùng đã thay đổi lớn hành động tiều dùng , vì mất phí nên họ mang túi của mình đi cầm và mang về.