忍者が持っていた食べ物を調べて新しいお菓子を作る

Dựa trên nghiên cứu thức ăn Ninja thường mang theo để tạo ra loại kẹo mới.

Dựa trên nghiên cứu thức ăn Ninja thường mang theo để tạo ra loại kẹo mới.
昔、忍者はいつでも簡単に食べることができる「兵糧丸」という食べ物を持っていたと言われています

Ngày xưa, Ninja lúc nào cũng mang theo viên lương thảo để có thể dễ dàng trong việc ăn uống.

Ngày xưa, Ninja lúc nào cũng mang theo viên lương thảo để có thể dễ dàng trong việc ăn uống.

Giáo viên trường đại học Mie người đang nghiên cứu về Ninja đã tìm kiếm những tài liệu cổ viết về viên lương thảo của thời kì Edo.

Giáo viên trường đại học Mie người đang nghiên cứu về Ninja đã tìm kiếm những tài liệu cổ viết về viên lương thảo của thời kì Edo.

Bên trong viên lương thảo ngoài lúa nếp và đường , cây quế cũng được dùng để tạo hương vị.

Bên trong viên lương thảo ngoài lúa nếp và đường , cây quế cũng được dùng để tạo hương vị.

Nó cũng có thể giúp ích trong suy nghĩ muốn giảm strees sau khi ăn.

Nó cũng có thể giúp ích trong suy nghĩ muốn giảm strees sau khi ăn.
三重大学はお菓子の店と一緒に、兵糧丸を参考にして小麦粉やシナモンなどを使って新しいお菓子を作りました

Trường đại học Mie cùng với cửa hàng kẹo đã tạo ra loại kẹo mới sử dụng quế và bột mì sau khi tham khảo viên lương thảo.

Trường đại học Mie cùng với cửa hàng kẹo đã tạo ra loại kẹo mới sử dụng quế và bột mì sau khi tham khảo viên lương thảo.
「かたやき小焼き」という名前で、三重大学の中にある店で売っています

Nó đang được bày bán tại cửa hàng trong trường đại học Mie với tên gọi Katayaki Koyaki

Nó đang được bày bán tại cửa hàng trong trường đại học Mie với tên gọi Katayaki Koyaki
三重大学の
先生は「
疲れたとき
などに、
このお菓子を
食べて
リラックスしてほしいです」と
話しています

Giáo viên của trường đại học Mie nói rằng Khi mệt mỏi, mong muốn được thư giãn thì hãy ăn loại kẹo này

Giáo viên của trường đại học Mie nói rằng Khi mệt mỏi, mong muốn được thư giãn thì hãy ăn loại kẹo này
忍者が持っていた食べ物を調べて新しいお菓子を作る

Họ đã sản xuất ra một loại kẹo mới sau khi tìm hiểu về đồ ăn của Ninja.

Họ đã sản xuất ra một loại kẹo mới sau khi tìm hiểu về đồ ăn của Ninja.
昔、忍者はいつでも簡単に食べることができる「兵糧丸」という食べ物を持っていたと言われています

Ngày xưa, thức ăn được cho rằng Ninja luôn mang bên mình và có thể ăn bất kì lúc nào là 「兵糧丸」.

Ngày xưa, thức ăn được cho rằng Ninja luôn mang bên mình và có thể ăn bất kì lúc nào là 「兵糧丸」.

Giáo viên của trường đại học MIE đang nghiên cứu về Ninja đã tìm hiểu một cuốn sách cổ có viết về 「兵糧丸」dưới thời Edo

Giáo viên của trường đại học MIE đang nghiên cứu về Ninja đã tìm hiểu một cuốn sách cổ có viết về 「兵糧丸」dưới thời Edo

Món bánh 「兵糧丸」ngoài được làm từ bột gạo, đường còn được làm từ hương liệu của cây quế.

Món bánh 「兵糧丸」ngoài được làm từ bột gạo, đường còn được làm từ hương liệu của cây quế.

Người ta ngĩ rằng khi mà ăn món bánh này thì có khả năng làm giảm đi sự mệt mỏi.

Người ta ngĩ rằng khi mà ăn món bánh này thì có khả năng làm giảm đi sự mệt mỏi.
三重大学はお菓子の店と一緒に、兵糧丸を参考にして小麦粉やシナモンなどを使って新しいお菓子を作りました

Với sự tham khảo món bánh 「兵糧丸」, trường đại học MIE cùng với một của hàng đã làm ra một loại bánh mới khi sử dụng hương liệu của quế và bột đại mạch.

Với sự tham khảo món bánh 「兵糧丸」, trường đại học MIE cùng với một của hàng đã làm ra một loại bánh mới khi sử dụng hương liệu của quế và bột đại mạch.
「かたやき小焼き」という名前で、三重大学の中にある店で売っています

Bánh đang được bán trong một của hàng có tên gọi là 「かたやき小焼き」nằm trong khuân viên trường đại học.

Bánh đang được bán trong một của hàng có tên gọi là 「かたやき小焼き」nằm trong khuân viên trường đại học.
三重大学の
先生は「
疲れたとき
などに、
このお菓子を
食べて
リラックスしてほしいです」と
話しています

Giáo viên của trường MIE nói rằng, khi mà mệt mỏi thì mọi người hãy ăn món bánh này để thư giãn.

Giáo viên của trường MIE nói rằng, khi mà mệt mỏi thì mọi người hãy ăn món bánh này để thư giãn.
忍者が持っていた食べ物を調べて新しいお菓子を作る

Làm một loại bánh mới dựa trên thứ đồ ăn mà Ninja mang theo

Làm một loại bánh mới dựa trên thứ đồ ăn mà Ninja mang theo
昔、忍者はいつでも簡単に食べることができる「兵糧丸」という食べ物を持っていたと言われています

Ngày xưa, món đồ ăn có tên là Hyourougan là món đồ ăn mà các Ninja thường mang theo và có thể dễ dàng ăn bất cứ lúc nào.

Ngày xưa, món đồ ăn có tên là Hyourougan là món đồ ăn mà các Ninja thường mang theo và có thể dễ dàng ăn bất cứ lúc nào.

Một giảng viên làm việc tại phòng nghiên cứu về Ninja tại Đại học Mie đã tìm hiểu về đồ ăn Hyourougan của thời kỳ Edo được ghi chép tại một tài liệu cổ.

Một giảng viên làm việc tại phòng nghiên cứu về Ninja tại Đại học Mie đã tìm hiểu về đồ ăn Hyourougan của thời kỳ Edo được ghi chép tại một tài liệu cổ.

Hyourougan được làm từ gạo nếp và đường ngoài ra còn sử dụng cả nguyên liệu quế

Hyourougan được làm từ gạo nếp và đường ngoài ra còn sử dụng cả nguyên liệu quế

Có khả năng mọi người ăn món ăn này với suy nghĩ nó sẽ giảm được căng thẳng

Có khả năng mọi người ăn món ăn này với suy nghĩ nó sẽ giảm được căng thẳng
三重大学はお菓子の店と一緒に、兵糧丸を参考にして小麦粉やシナモンなどを使って新しいお菓子を作りました

Trường Đại học Mie và một cửa hàng bánh kẹo đã cùng nhau tham khảo món đồ ăn hyourougan sau đó đã sử dụng bột mỳ và quế để làm ra một loại bánh kẹo mới.

Trường Đại học Mie và một cửa hàng bánh kẹo đã cùng nhau tham khảo món đồ ăn hyourougan sau đó đã sử dụng bột mỳ và quế để làm ra một loại bánh kẹo mới.
「かたやき小焼き」という名前で、三重大学の中にある店で売っています

loại bánh này được bán tại một cửa hàng trong trường Đại học Mie với tên gọi là katayakikoyaki

loại bánh này được bán tại một cửa hàng trong trường Đại học Mie với tên gọi là katayakikoyaki
三重大学の
先生は「
疲れたとき
などに、
このお菓子を
食べて
リラックスしてほしいです」と
話しています

Giảng viên của trường Đại học Mie cho hay: chúng tôi muốn các bạn được thư giãn khi ăn những chiếc bánh này khi mệt mỏi

Giảng viên của trường Đại học Mie cho hay: chúng tôi muốn các bạn được thư giãn khi ăn những chiếc bánh này khi mệt mỏi
忍者が持っていた食べ物を調べて新しいお菓子を作る

từ nghiên cứu thức ăn của ninja làm ra loại kẹo mới

từ nghiên cứu thức ăn của ninja làm ra loại kẹo mới
昔、忍者はいつでも簡単に食べることができる「兵糧丸」という食べ物を持っていたと言われています

ngày xưa,người ta nói ninja mang theo loại thức ăn có tên là hyourongan có thể ăn đơn giản dù bất cứ khi nào

ngày xưa,người ta nói ninja mang theo loại thức ăn có tên là hyourongan có thể ăn đơn giản dù bất cứ khi nào

giáo viên trường đại học Mie đang nghiên cứu ninja đã điều tra văn tự cổ về hyourogan của triều đại edo

giáo viên trường đại học Mie đang nghiên cứu ninja đã điều tra văn tự cổ về hyourogan của triều đại edo

hyourougan được làm từ gạo nếp và đường thì ngoài ra cũng được làm từ quế

hyourougan được làm từ gạo nếp và đường thì ngoài ra cũng được làm từ quế

có khả năng làm giảm căng thẳng và suy nghĩ nhiều sau khi ăn

có khả năng làm giảm căng thẳng và suy nghĩ nhiều sau khi ăn
三重大学はお菓子の店と一緒に、兵糧丸を参考にして小麦粉やシナモンなどを使って新しいお菓子を作りました

đại học Mie cùng với cửa hàng kẹo đã tham khảo hyourougan và làm ra loại kẹo mới sử dụng những loại như quế và bột mì,...

đại học Mie cùng với cửa hàng kẹo đã tham khảo hyourougan và làm ra loại kẹo mới sử dụng những loại như quế và bột mì,...
「かたやき小焼き」という名前で、三重大学の中にある店で売っています

tên là katayakikoyaku và đang được bán trong trường đại học Mie

tên là katayakikoyaku và đang được bán trong trường đại học Mie
三重大学の
先生は「
疲れたとき
などに、
このお菓子を
食べて
リラックスしてほしいです」と
話しています

giáo viên đại học Mie nói rằng vào những lúc mệt mỏi thì muốn ăn loại kẹo này và thư giãn

giáo viên đại học Mie nói rằng vào những lúc mệt mỏi thì muốn ăn loại kẹo này và thư giãn